Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Ngãi năm 2023Tải về Câu 1: 1) Thực hiện phép tính \(3\sqrt {49} {\rm{ \;}} - \sqrt {121} \). 2) Vẽ đồ thị \((P)\) của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). 3) Cho hai đường thẳng \((d):y = 2x + 1\) và \(\left( {d'} \right):y = ax + b(a \ne 0)\).Tìm a, b biết \(\left( {d'} \right)\) song song với \((d)\) và đi qua điểm \(A(2;3)\).
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: 1) Thực hiện phép tính \(3\sqrt {49} {\rm{ \;}} - \sqrt {121} \). 2) Vẽ đồ thị \((P)\) của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). 3) Cho hai đường thẳng \((d):y = 2x + 1\) và \(\left( {d'} \right):y = ax + b(a \ne 0)\).Tìm a, b biết \(\left( {d'} \right)\) song song với \((d)\) và đi qua điểm \(A(2;3)\).Câu 2: 1) Giải phương trình và hệ phương trình sau: a) \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 1}\end{array}} \right.\) 2) Cho phương trình \({x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 4 = 0\), với \(m\) là tham số. a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) Khi phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của \(m\) để biểu thức \(P = x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} + {m^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.Câu 3:🌟 Hai đội công nhân cùng thi công một đoạn đường nông thôn và dự định hoàn thành công việc đó trong 16 ngày. Khi làm được 12 ngày thì đội I được điều động đi làm việc ở nơi khác. Những ngày sau đó, đội II làm việc với năng suất gấp 1,5 lần năng suất ban đầu nên đã hoàn thành công việc đúng thời gian dự định. Hỏi theo năng suất ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải bao nhiêu ngày mới hoàn thành công việc trên? Câu 4: 1) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BH = 4cm, HC = 5cm (như hình vẽ). Tính độ dài AB và AH.Câu 5:👍 Giải phương trình \(\frac{1}{{3{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2} - 12x + 2024}} = \frac{1}{{{x^2} - 3x + 506}}\). -----HẾT----- Lời giải chi tiết Câu 1 (TH): Phương pháp: 1) Tính toán với căn bậc hai \(\sqrt {{x^2}} {\rm{ \;}} = \left| x \right|\) 2) Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\). Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận. Chú ý: vì đồ thị hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \(O\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này, ta chỉ cần tìn một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy. 3) Hai đường thẳng \(d:y = ax + b;d':y = a'x + b'(a;a' \ne 0)\) song song khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = a'}\\{b \ne b'}\end{array}} \right.\) Thay giá trị của điểm đi qua vào đường thẳng.Cách giải: 1) Ta có: \(3\sqrt {49} {\rm{ \;}} - \sqrt {121} {\rm{ \;}} = 3.\sqrt {{7^2}} {\rm{ \;}} - \sqrt {{{11}^2}} {\rm{ \;}} = 3.7 - 11 = 21 - 11 = 10\) 2) Xét hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). Ta có bảng giá trị sau:Câu 2 (TH): Phương pháp: 1) a) Giải PT bằng cách đặt ẩn, đưa về PT bậc hai một ẩn. Sử dụng phương pháp tính nhẩm \(a - b + c = 0\) thì PT có một nghiệm là \( - 1\); nghiệm còn lại là \(\frac{{ - c}}{a}\) b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 2) a) PT có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta ' > 0\) Công thức \(\Delta ' = {\left( {\frac{b}{a}} \right)^2} - a.c\) b) PT có hai nghiệm khi \(\Delta ' \ge 0\) Hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\) Biến đổi biểu thức đề bàiCách giải: 1) Giải phương trình và hệ phương trình sau: a) \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\) (1) Đặt \(t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\) Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {t^2} - 3t - 4 = 0\) Do \(a - b + c = 1 - \left( { - 3} \right) - 4 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biết \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{t_1} = {\rm{ \;}} - 1\left( {KTM} \right)}\\{{t_2} = {\rm{ \;}} - \frac{{ - 4}}{1} = 4\left( {TM} \right)}\end{array}} \right.\) Với \(t = 4 \Rightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn) Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 2,2} \right\}\). b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 2y = 6}\\{3x + 2y = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{7x = 7}\\{2x - y = 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 2x - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = 1}\end{array}} \right.\) Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x,y} \right) = \left( {1,1} \right)\). 2) Cho phương trình \({x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 4 = 0\), với \(m\) là tham số. a) Xét \(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - 1\left( {{m^2} - 4} \right) = {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 4 = 5 - 2m\) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow 5 - 2m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{5}{2}\) Vậy \(m < \frac{5}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt b) Để phương trình có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 5 - 2m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \frac{5}{2}\) Khi đó áp dụng hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} - 4}\end{array}} \right.\) Ta có \(P = x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} + {m^2}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ = x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 - {x_1}{x_2} + {m^2}}\\{ = {{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - {x_1}{x_2} + {m^2}}\\{ = {{\left( {2\left( {m - 1} \right)} \right)}^2} - \left( {{m^2} - 4} \right) + {m^2}}\\{ = 4{{\left( {m - 1} \right)}^2} - {m^2} + 4 + {m^2}}\\{ = 4{{\left( {m - 1} \right)}^2} + 4}\end{array}\) Do \({\left( {m - 1} \right)^2} \ge 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m \Rightarrow 4{\left( {m - 1} \right)^2} + 4 \ge 4 \Rightarrow P \ge 4\) Dấu bằng xảy ra khi m = 1 (thỏa mãn \(m \le \frac{5}{2}\)) Vậy \({P_{\min }} = 4\) khi m = 1.Câu 3 (TH): Phương pháp: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Quy ước công việc cần hoàn thành là 1 đơn vị - Tìm 1 trong 1 giờ (1 ngày, 1 phút, ...) mỗi người làm được bao nhiêu phần công việcCách giải: Gọi thời gian đội I hoàn thành công việc một mình là x (\(x > 16\), ngày) Gọi thời gian đội II hoàn thành công việc một mình là y (\(y > 16\), ngày) Một ngày đội I làm một mình được \(\frac{1}{x}\) (công việc) Một ngày đội II làm một mình được \(\frac{1}{y}\) (công việc) Suy ra 1 ngày 2 đội làm được \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y}\) (công việc) Do 2 đội cùng thi công đoạn đường thì hoàn thành công việc trong 16 ngày nên ta có phương trình \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{16}}\) (1) Ta có 2 đội làm cùng nhau trong 12 ngày được \(12\left( {\frac{1}{x} + \frac{1}{y}} \right) = \frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{4}\) (công việc) Đội II tăng năng suất lên 1,5 lần nên mỗi ngày đội 2 làm được \(\frac{{1,5}}{y} = \frac{3}{{2y}}\) (công việc) Để hoàn thành công việc trong 16 ngày như dự định thì đội II phải hoàn thành nốt công việc trong 4 ngày Khi đó ta có phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{3}{{2y}}.4 = 1\) (2) Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{1}{{16}}}\\{\frac{3}{4} + \frac{3}{{2y}}.4 = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{6}{y} = \frac{1}{4}}\\{\frac{1}{x} = \frac{1}{{16}} - \frac{1}{y}}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 24}\\{x = 1:\left( {\frac{1}{{16}} - \frac{1}{{24}}} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 24}\\{x = 48}\end{array}} \right.(TM)\) Vậy đội I hoàn thành công việc một mình trong 48 ngày, đội II hoàn thành công việc trong 24 ngày.Câu 4 (VD): Phương pháp: 1) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có đường cao. 2) a) Chứng minh tứ giác CEHF có tổng hai góc đối bằng \({180^\circ }\) Gọi I là trung điểm của CH. Khi đó tứ giá CEHF nội tiếp đường tròn tâm I. b) Chứng minh tứ giác BHCH có hai cặp cạnh đối song song với nhau. Tính AH thông qua OM. Chứng minh OM là đường trung bình \(\Delta AHD\). Áp dụng định lí Py-ta-go trong \(\Delta OBM\) vuông tại M tính OM. c) Chứng minh NB là phân giác trong tại đỉnh N của tam giác NEK \( \Rightarrow \frac{{BE}}{{BK}} = \frac{{NE}}{{NK}}\) Chứng minh NC là phân giác ngoài tại định N của tam giác NEK \( \Rightarrow \frac{{CE}}{{CK}} = \frac{{NE}}{{NK}}\)Cách giải: 1)Câu 5 (VDC): Phương pháp: Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số \(a,b\) không âm ta (\(a + b \ge 2\sqrt {ab} \)) Để ta chứng minh \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\)Cách giải: ĐKXĐ: \(x \ne 0\) Ta chứng minh \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}\). Thật vây, áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số a, b không âm ta được: \(\begin{array}{*{20}{l}}{a + b \ge 2\sqrt {ab} }\\{\frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge 2\sqrt {\frac{1}{a}.\frac{1}{b}} }\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \left( {a + b} \right)\left( {\frac{1}{a} + \frac{1}{b}} \right) \ge 2\sqrt {ab} .2\sqrt {\frac{1}{a}.\frac{1}{b}} {\rm{ \;}} = 4}\\{ \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{a + b}}}\end{array}\) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: \(a = b\) Vì \(3{x^2} \ge 0\)với mọi \(x\) và \({x^2} - 12x + 2024 = {\left( {x - 6} \right)^2} + 1988 > 0\) với mọi \(x\) nên ta có: \(\frac{1}{{3{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2} - 12x + 2024}} \ge \frac{4}{{3{x^2} + {x^2} - 12x + 2024}} = \frac{4}{{4{x^2} - 12x + 2024}} = \frac{1}{{{x^2} - 3x + 506}}\) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: \(3{x^2} = {x^2} - 12x + 2024\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 2{x^2} + 12x - 2024 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 1012 = 0}\end{array}\) Ta có: \(\Delta ' = {3^2} - 1.\left( { - 1012} \right) = 1021 > 0\) Suy ra phương trình có hai nghiệm là: \({x_1} = {\rm{ \;}} - 3 + \sqrt {1021} \)và \({x_2} = {\rm{ \;}} - 3 - \sqrt {1021} \) Vậy tập nghiệm phương trình đã cho là: \(S = \left\{ { - 3 + \sqrt {1021} ; - 3 - \sqrt {1021} } \right\}\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |