Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng năm 2025Tải về Câu 1: (1 điểm) Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {100} + 3\sqrt 8 - 2\sqrt {18} \).
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: (1 điểm) 🐠Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {100} + 3\sqrt 8 - 2\sqrt {18} \). Câu 2: (2 điểm) 💟Giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình sau: a) \({x^2} + 6x + 5 = 0\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 1}\\{x + y = 1}\end{array}} \right.\) c) \(5x \ge x - 6\)Câu 3: (1,5 điểm) ❀Cho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\). a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\). b) Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), xét điểm \(A\) có hoành độ bằng 5 và \(A\) nằm trên đường thẳng \(d:y = 3x + 1\). Tìm tọa độ các điểm nằm trên đồ thị \(\left( P \right)\) có cùng tung độ với điểm \(A\).Câu 4: (2 điểm) a) Vào lúc 6 giờ sáng, ông An đi ô tô xuất phát từ nhà tại Vị Thanh để đi đến cơ quan làm việc ở Cần Thơ cách nhà 50 km. Cùng lúc đó ông Bình đi ô tô từ nhà tại Sóc Trăng đến cùng cơ quan làm việc với ông An cách nhà 60 km. Biết rằng ông Bình đi với tốc độ lớn hơn tốc độ của ông An là 10 km/h nên đã đến cơ quan cùng lúc với ông An. Hỏi ông An và ông Bình đến cơ quan lúc mấy giờ? b) Bạn Tiến có một ổ khóa số với ba vòng xoay. Mỗi vòng xoay có thể cài đặt một chữ số từ 0 đến 9 . Có thể cài đặt ngẫu nhiên một dãy gồm 3 chữ số bất kỳ làm mã số mở khóa. Tính xác suất của biến cố A: "Mã số mở khóa có 3 chữ số giống nhau".Câu 5: (3 điểm) ♏Cho tam giác ABC vuông tại A có I là trung điểm của AC. Vẽ đường tròn tâm O đường kính IC. Gọi D là giao điểm khác I của BI với (O). a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp.b) Chứng minh \(IA \cdot IC = IB \cdot ID\). c) Cho \(AB = 3\;{\rm{cm}},AC = 4\;{\rm{cm}},K\) là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD. Tính độ dài doạn thẳng IK. Câu 6: (0,5 điểm) ﷽Nhân dịp sinh nhật bạn Hoa, nhóm bạn cùng nhau làm nón sinh nhật bằng giấy có dạng hình nón với bán kính đáy bằng 10 cm và đường sinh bằng 28 cm. Tính diện tích giấy để làm 4 chiếc nón như thế (bỏ qua các mép dán, lấy \(\pi \approx 3,14\) và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). -------- Hết -------- Lời giải Câu 1: (1 điểm) 🏅Rút gọn biểu thức \(A = \sqrt {100} + 3\sqrt 8 - 2\sqrt {18} \). Lời giải: \(A = \sqrt {100} + 3\sqrt 8 - 2\sqrt {18} \) \(A = 10 + 3\sqrt {4.2} - 2\sqrt {9.2} \) \(A = 10 + 3.2\sqrt 2 - 2.3\sqrt 2 \) \(A = 10 + 6\sqrt 2 - 6\sqrt 2 \) \(A = 10\)Câu 2: (2 điểm) ♈Giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình sau: a) \({x^2} + 6x + 5 = 0\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 1}\\{x + y = 1}\end{array}} \right.\) c) \(5x \ge x - 6\)Lời giải: a) Ta có \(a - b + c = 1 - 6 + 5 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm \(x = - 1\) và \(x = - 5\) Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = - 1\) và \(x = - 5\) b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 1}\\{x + y = 1}\end{array}} \right.\) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x = 0}\\{x + y = 1}\end{array}} \right.\) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{0 + y = 1}\end{array}} \right.\) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{y = 1}\end{array}} \right.\) Vậy hệ phương trình có nghiệm \((x;y) = (0;1)\) c) \(5x \ge x - 6\) \(5x - x \ge - 6\) \(4x \ge - 6\) \(x \ge \frac{{ - 3}}{2}\) Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \ge \frac{{ - 3}}{2}\)Câu 3: (1,5 điểm) ꦆCho hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\). a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\). b) Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), xét điểm \(A\) có hoành độ bằng 5 và \(A\) nằm trên đường thẳng \(d:y = 3x + 1\). Tìm tọa độ các điểm nằm trên đồ thị \(\left( P \right)\) có cùng tung độ với điểm \(A\).Lời giải: a) Ta có bảng giá trị sau:Câu 4: (2 điểm) ⛄a) Vào lúc 6 giờ sáng, ông An đi ô tô xuất phát từ nhà tại Vị Thanh để đi đến cơ quan làm việc ở Cần Thơ cách nhà 50 km. Cùng lúc đó ông Bình đi ô tô từ nhà tại Sóc Trăng đến cùng cơ quan làm việc với ông An cách nhà 60 km. Biết rằng ông Bình đi với tốc độ lớn hơn tốc độ của ông An là 10 km/h nên đã đến cơ quan cùng lúc với ông An. Hỏi ông An và ông Bình đến cơ quan lúc mấy giờ? b) Bạn Tiến có một ổ khóa số với ba vòng xoay. Mỗi vòng xoay có thể cài đặt một chữ số từ 0 đến 9 . Có thể cài đặt ngẫu nhiên một dãy gồm 3 chữ số bất kỳ làm mã số mở khóa. Tính xác suất của biến cố A: "Mã số mở khóa có 3 chữ số giống nhau".Lời giải: a) Gọi vận tốc của ông An là \(x\left( {km/h,x > 0} \right)\) Vận tốc của ông Bình là \(x + 10\left( {km/h} \right)\) Thời gian ông An đi từ nhà đến cơ quan là: \(\frac{{50}}{x}\)(giờ) Thời gian ông Bình đi từ nhà đến cơ quan là: \(\frac{{60}}{{x + 10}}\)(giờ) Vì hai người đến cơ quan cùng lúc nên ta có phương trình: \(\frac{{50}}{x} = \frac{{60}}{{x + 10}}\) \(50\left( {x + 10} \right) = 60x\) \(50x + 500 = 60x\) \(10x = 500\) \(x = 50\) (TMĐK) Thời gian ông An đi từ nhà đến cơ quan là: \(\frac{{50}}{{50}} = 1\)(giờ) Vậy ông An và ông Bình đến cơ quan lúc 7 giờ. b) Vì mỗi vòng xoay có thể cài đặt một chữ số từ 0 đến 9 nên mỗi vòng xoay có 10 cách cài đặt Do đó số kết quả có thể xảy ra là \(10.10.10 = 1000\) Có 10 kết quả thuận lợi cho biến cố A là:\(\left( {0;0;0} \right);\left( {1;1;1} \right);\left( {2;2;2} \right);\left( {3;3;3} \right);\left( {4;4;4} \right);\left( {5;5;5} \right);\left( {6;6;6} \right);\left( {7;7;7} \right);\left( {8;8;8} \right);\left( {9;9;9} \right)\) Xác suất của biến cố A là: \(\frac{{10}}{{1000}} = \frac{1}{{100}}\)Câu 5: (3 điểm) 🌺Cho tam giác ABC vuông tại A có I là trung điểm của AC. Vẽ đường tròn tâm O đường kính IC. Gọi D là giao điểm khác I của BI với (O). a) Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh \(IA \cdot IC = IB \cdot ID\).c) Cho \(AB = 3\;{\rm{cm}},AC = 4\;{\rm{cm}},K\) là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD. Tính độ dài doạn thẳng IK. Lời giải: a)Câu 6: (0,5 điểm) ꦇNhân dịp sinh nhật bạn Hoa, nhóm bạn cùng nhau làm nón sinh nhật bằng giấy có dạng hình nón với bán kính đáy bằng 10 cm và đường sinh bằng 28 cm. Tính diện tích giấy để làm 4 chiếc nón như thế (bỏ qua các mép dán, lấy \(\pi \approx 3,14\) và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Lời giải: Diện tích giấy để làm một chiếc nón là: \(S = \pi rl \approx 3,14.10.28 = 879,2\) (\({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)) Diện tích giấy để làm 4 chiếc nón là: \(4S = 879,2.4 \approx 3517{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\). Vậy diện tích giấy để làm 4 chiếc nón khoảng 3517 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |