Giải bài 23 trang 14 sách bài tập toán 12 - Cánh diềuTìm điểm cực trị của mỗi hàm số sau: a) (y = x.{e^x}); b) (y = {left( {x + 1} right)^2}.{e^{ - x}}); c) (y = {x^2}.ln {rm{x}}); d) (y = frac{x}{{ln {rm{x}}}}).
Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa
Quảng cáo
Đề bài Tìm điểm cực trị của mỗi hàm số sau: a) \(y = x.{e^x}\); b) \(y = {\left( {x + 1} \right)^2}.{e^{ - x}}\); c) \(y = {x^2}.\ln {\rm{x}}\); d) \(y = \frac{x}{{\ln {\rm{x}}}}\).Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các bước để tìm điểm cực trị của hàm số \(f\left( x \right)\):
Bước 1.ಞ Tìm tập xác định của hàm số \(f\left( x \right)\). Bước 2.🎃 Tính đạo hàm \(f'\left( x \right)\). Tìm các điểm \({x_i}\left( {i = 1,2,...,n} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. Bước 3.❀ Sắp xếp các điểm \({x_i}\) theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên. Bước 4.🧔 Căn cứ vào bảng biến thiên, nêu kết luận về các điểm cực trị của hàm số. Lời giải chi tiết a) Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\). Ta có: \({y^\prime } = {\left( {x.{e^x}} \right)^\prime } = {\left( x \right)^\prime }.{e^x} + x.{\left( {{e^x}} \right)^\prime } = {e^x} + x{e^x} = {e^x}\left( {1 + x} \right)\) \(y' = 0\) khi \(x = - 1\). Bảng biến thiên của hàm số:
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |