Giải bài 3.19 trang 80 Chuyên đề học tập Toán 11 Kết nối tri thứcTrong không gian cho điểm A và ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2) và (P3) giao nhau tại O💯Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
Đề bài Trong không gian cho điểm A và ba mặt phẳng đôi một vuông góc (P1), (P2) và (P3) giao nhau tại O. Gọi A1, A2, A3 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các mặt phẳng (P1), (P2) và (P3). Gọi M, N, P lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ A xuống các giao tuyến của (P1) và (P2), (P2) và (P3), (P3) và (P1). a) Chứng minh \(O{A^2}\; = {\rm{ }}O{M^2}\; + {\rm{ }}O{N^2}\; + {\rm{ }}O{P^2}.\) b) Áp dụng ý a để chứng minh \(OA = \sqrt {\frac{{OA_1^2 + OA_2^2 + OA_3^2}}{2}} \) Sử dụng kết quả trên để tính độ dài của một đoạn thẳng mà ba hình chiếu có độ dài lần lượt là 1 cm, 2 cm và 3 cm.Phương pháp giải - Xem chi tiết Vẽ hình và sử dụng định lý Pytago để làm Lời giải chi tiết Tam giác OMA vuông tại M có: OA2 = OM2 + AM2 (1) Tam giác ONA vuông tại N có: OA2 = ON2 + AN2 (2) Tam giác OPA vuông tại P có: OA2 = OP2 + AP2 (3) Cộng vế theo vế của (1), (2), (3) ta được:3OA2 = (OM2 + ON2 + OP2) + (AM2 + AN2 + AP2) Ta chứng minh được: AM2 + AN2 + AP2 = 2OA2. (4) Suy ra: OA2 = OM2 + ON2 + OP2. b) Vì AM vuông góc OM, OM // AA3 nên AM vuông góc AA3 Mà AA3 vuông góc với OA3 Suy ra: AM // OA3 và AA3 // OM nên AMOA3 là hình bình hành. Do đó: AM = OA3. Chứng minh tương tự ta được: AN = OA1, AP = OA2. Thay kết quả trên vào (4) ta được: \(OA_3^2 + OA_2^2 + OA_1^2 = 2O{A_2}\).Suy ra \(OA = \sqrt {\frac{{OA_1^2 + OA_2^2 + OA_3^2}}{2}} \).Ba hình chiếu có độ dài lần lượt là 1 cm, 2 cm và 3 cm.Thay số vào kết quả trên ta được: \(OA = \sqrt {\frac{{{1^2} + {2^2} + {3^2}}}{2}} = \sqrt 7 \) (cm).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |