Giải bài tập 1.22 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám pháKhảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau đây: a) (y = frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}) b) ({rm{y}} = frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}) c)(y = - x + 1 + frac{1}{{x + 1}}) d)(y = frac{{2{x^2} - x + 1}}{{1 - x}})Quảng cáo
Đề bài Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau đây: a) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) b) \({\rm{y}} = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}\) c)\(y = - x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}\) d)\(y = \frac{{2{x^2} - x + 1}}{{1 - x}}\)Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tìm tập xác định của hàm số
- Xét sự biến thiên của hàm số
- Vẽ đồ thị hàm số
Lời giải chi tiết a) - Tập xác định: D = R \ {-1}. - Sự biến thiên: Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{{{(x + 1)}^2} + 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left[ {x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}} \right] = \infty \) \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left[ {x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}} \right] = \infty \] Suy ra x = -1 là tiệm cận đứng của hàm số \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } (x + 1) + 0 = \infty \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (x + 1) + 0 = - \infty \) Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang \(\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}} = x + 1 + \frac{1}{{x + 1}}\) Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{1}{{x + 1}} \to 0\) nên \(y = x + 1\) là tiệm cận xiên của hàm số Ta có: \({y^\prime } = \frac{{(2x + 2)(x + 1) - \left( {{x^2} + 2x + 2} \right)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}\) \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow {x^2} + 2x \leftrightarrow x(x + 2) = 0 \leftrightarrow x = 0,{\rm{ }}x = - 2\) Bảng biến thiên:Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{{ - 3}}{{x - 2}} \to 0\) nên \(y = x\) là tiệm cận xiên của hàm số Ta có: 🌱\({y^\prime } = \frac{{(2x - 2)(x - 2) - \left( {{x^2} - 2x - 3} \right)}}{{{{(x - 2)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x + 7}}{{{{(x - 2)}^2}}} > 0\forall x \in D\) Vậy hàm số đồng biến trên tập xác định Bảng biến thiên:Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên khoảng (-\(\infty ,2\)) và (2, \(\infty \)). Cực trị: Hàm số không có cực trị - Vẽ đồ thị: Tiệm cận đứng x = 2, tiệm cận xiên y = x. Giao điểm với trục Oy là (0,\(\frac{3}{2}\)) Giao điểm với trục Ox là (-1,0) và (3,0)Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{1}{{x + 1}} \to 0\) nên \(y = - x - 1\) là tiệm cận xiên của hàm số Ta có: ﷺ\({y^\prime } = - 1 - \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} < 0\forall x \in D\) Vậy hàm số nghịch biến trên tập xác định Bảng biến thiên:Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-\(\infty \),-1).và (-1, \(\infty \)). Cực trị: Hàm số không có cực trị - Vẽ đồ thị: Tiệm cận đứng x = -1, tiệm cận xiên y =- x-1. Đi qua gốc toạ độ O(0,0) và giao với trục hoành tại điểm (-2,0)Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{2}{{1 - x}} \to 0\) nên \(y = - 2x - 1\) là tiệm cận xiên của hàm số Ta có: 🌃\({y^\prime } = \frac{{(4x - 1)(1 - x) + (2{x^2} - x + 1)}}{{{{(1 - x)}^2}}} = \frac{{ - 2{x^2} + 4x}}{{{{(1 - x)}^2}}}\) \(y' = 0 \Leftrightarrow - 2{x^2} + 4x = 0 \Leftrightarrow x = 0,x = 2\) Bảng biến thiên:Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên khoảng (-\(\infty \),0) và (2, 🦄\(\infty \)), đồng biến trên khoảng (0,1) và (1,2). Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0,{y_{CT}} = 1\) Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2,{y_{CD}} = - 7\) - Vẽ đồ thị: Tiệm cận đứng x = 1, tiệm cận xiên y =-2x-1. Giao điểm với trục Oy là (0,1)
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |