Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 29 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sốngChọn một phương án đúng trong mỗi câu sau:🎶Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chọn một phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1 Trong các đẳng thức sau, cái nào là hằng đẳng thức A.\(a\left( {a + 1} \right) = a + 1\) B.\({a^2} - 1 = a\). C.\(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} + {b^2}\) D.\(\left( {a + 1} \right)\left( {a + 2} \right) = {a^2} + 3a + 2\).Phương pháp giải: Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.Lời giải chi tiết: Ta có: \(\;\left( {a + 1} \right)\left( {a + 2} \right) = {a^2}\; + 2a + a + 2 = {a^2}\; + 3a + 2.\) Do đó đẳng thức trên là một đẳng thức. Các đẳng thức còn lại, khi thay một giá trị a, b bất kì vào hai vế ta được kết quả không bằng nhau nên không phải là hằng đẳng thức. Chọn đáp án D.Câu 2 Đa thức \({x^3} - 8\) được phân tích thành tích của hai đa thức A.\(x - 2\) và \({x^2} - 2x - 4\) B. \(x - 2\) và \({x^2} + 2x - 4\) C. \(x - 2\) và \({x^2} + 2x + 4\) D. \(x - 2\) và \({x^2} - 2x + 4\)Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức \({a^3} - {b^3} = \left( {a - b} \right)\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)\).Lời giải chi tiết: Ta có: \({x^3}\;-8 = {x^3} - {2^3}\; = \left( {x - 2} \right)({x^2}\; + 2x + 4).\) Chọn đáp án C.Câu 3 Biểu thức \({x^2} + x + \frac{1}{4}\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng là A.\({\left[ {x + \left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]^2}\). B.\({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2}\). C.\({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2}\) D.\({\left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)^2}\)Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).Lời giải chi tiết: Ta có: \({x^2} + x + \frac{1}{4} = {x^2} + 2.x.\frac{1}{2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2}\). Chọn đáp án B.Câu 4 Khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(\left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right) = {A^3} - {B^3}\). B. \(\left( {A + B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right) = {A^3} + {B^3}\). C. \(\left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right) = {A^3} - {B^3}\). D. \(\left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right) = {A^3} + {B^3}\).Phương pháp giải: Ta sử dụng các hằng đẳng thức: \({A^3}\; + {B^3}\; = \left( {A + B} \right)({A^2}\;-AB + {B^2})\); \({A^3}\;-{B^3}\; = \left( {A-B} \right)({A^2}\; + AB + {B^2}).\)Lời giải chi tiết: Ta có:\({A^3}\; + {B^3}\; = \left( {A + B} \right)({A^2}\;-AB + {B^2})\); \({A^3}\;-{B^3}\; = \left( {A-B} \right)({A^2}\; + AB + {B^2}).\) Chọn đáp án D.Câu 5 Rút gọn biểu thức \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\) ta được A. 5. B. 4. C. 3. D. -3.Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\) Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp thu gọn các đơn thức đồng dạng với nhau.Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( = {x^2}\; - 1 - ({x^2}\; - {2^2}) = \;{x^2} - 1 - {x^2}\; + 4 = 3\). Chọn đáp án C.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |