Giải mục 1 trang 53 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám pháCác dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) dưới đây được cho bằng cách liệt kê:Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 1 Các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) và \(\left( {{v_n}} \right)\) dưới đây được cho bằng cách liệt kê: \(\begin{array}{l}\left( {{u_n}} \right):1,\,3,\,9,\,27,\,81,\,243,...\\\left( {{v_n}} \right):2, - 1,\frac{1}{2}, - \frac{1}{4},\frac{1}{8},...\end{array}\) a) Hãy dự đoán quy luật hình thành các số hạng của các dãy số trên. b) Hãy viết ba số hạng tiếp theo của các dãy số trên.Phương pháp giải: a) So sánh số sau với số trước để tìm ra quy luật. b) Dựa theo quy luật dự đoán ở phần a để tính 3 số hạng tiếp theo.Lời giải chi tiết: a) \(\left( {{u_n}} \right)\): Số sau gấp 3 lần số trước. \(\left( {{v_n}} \right)\): Số sau bằng số sau nhân với \( - \frac{1}{2}\). b) Ba số hạng tiếp theo của dãy \(\left( {{u_n}} \right)\) là 729, 2187, 6561. Ba số hạng tiếp theo của dãy \(\left( {{v_n}} \right)\) là \( - \frac{1}{{16}},\frac{1}{{32}}, - \frac{1}{{64}}\).Luyện tập 1 Tìm số hạng thứ tư và số hạng thứ năm của cấp số nhân 16, 24,…Phương pháp giải: Áp dụng công thức \({u_{n + 1}} = {u_n}.q\).Lời giải chi tiết: Ta có: \({u_1} = 16,{u_2} = 24 \Rightarrow q = \frac{{24}}{{16}} = \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow {u_3} = 24.\frac{3}{2} = 36;{u_4} = 36.\frac{3}{2} = 54;{u_5} = 81\). Vậy số hạng thứ 4 là 54, số hạng thứ 5 là 81.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |