Lý thuyết Phương trình mặt phẳng Toán 12 Cánh Diều1. Vecto pháp tuyến, cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng a) Vecto pháp tuyến
Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa
Quảng cáo
1. Vecto pháp tuyến, cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng a) Vecto pháp tuyến
b) Cặp vecto chỉ phương
c) Xác định vecto pháp tuyến của mặt phẳng khi biết cặp vecto chỉ phương
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng
3. Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng
Bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vecto chỉ phương: Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vecto chỉ phương \(\overrightarrow u \), \(\overrightarrow v \) có thể thực hiện theo các bước sau:- Tìm vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).- Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua M và biết vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \).Bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng: Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng A, B, C có thể thực hiện theo các bước sau:- Tìm cặp vecto chỉ phương \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \).- Tìm vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\).- Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua A và biết vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n \).4. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc với nhau
5. Điều kiện để hai mặt phẳng song song với nhau
6. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |