Lý thuyết Phương trình mặt phẳng Toán 12 Chân trời sáng tạo1. Vecto pháp tuyến và cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng Vecto pháp tuyến🌟Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - ĐịaQuảng cáo
1. Vecto pháp tuyến và cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng Vecto pháp tuyến
Cặp vecto chỉ phương
Ví dụ: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. a) Tìm một cặp vecto chỉ phương của mặt phẳng (ABCD).b) Tìm một cặp vecto pháptuyến của mặt phẳng (ABCD).Giải: 2. Xác định vecto pháp tuyến của mặt phẳng khi biết cặp vecto chỉ phương
Ví dụ: 🌠Cho mặt phẳng (P) nhận \(\overrightarrow a = (1;2;3)\), \(\overrightarrow b = (4;1;5)\) làm cặp vecto chỉ phương. Tìm một vecto pháp tuyến của (P). Giải: 🅺Ta có tích có hướng của hai vecto \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) là \(\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = (2.5 - 3.1;3.4 - 1.5;1.1 - 2.4) = (7;7; - 7)\).Do đó, mặt phẳng (P) nhận \(\overrightarrow n = \frac{1}{7}\left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = (1;1; - 1)\) làm một vecto pháp tuyến.3. Phương trình tổng quát của mặt phẳng Khái niệm phương trình tổng quát của mặt phẳng
Ví dụ: ♑Cho hai mặt phẳng (P), (Q) có phương trình tổng quát là (P): \(3x - 5y + 7z = 0\) và (Q): \(x + y - 2 = 0\).a) Tìm một vecto pháp tuyến của mỗi mặt phẳng (P), (Q).b) Tìm điểm thuộc mặt phẳng (P) trong số các điểm A(1;3;1), B(1;2;3).Giải: a) Mặt phẳng (P) có một vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (3; - 5;7)\).Mặt phẳng (Q) có một vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = (1;1;0)\).b) Thay tọa độ điểm A vào phương trình của (P), ta được: 3.1 – 5.3 + 7.1 + 5 = 0.Vậy A thuộc (P).Thay tọa độ điểm B vào phương trình của (P), ta được: 3.1 – 5.2 + 7.3 + 5 = 19 \( \ne 0\).Vậy B không thuộc (P).Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết vecto pháp tuyến
Ví dụ: 🗹Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;3) và có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = (1;2;1)\). Giải: ❀Vì (P) đi qua điểm M(1;2;1) và có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = (1;2;1)\) nên phương trình của (P) là \(1\left( {x--1} \right) + 2\left( {y--2} \right) + 1\left( {z--3} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 8 = 0\). Lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vecto chỉ phương
Ví dụ: ꩵViết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm N(4;0;1) và có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow a = (1;2;1)\), \(\overrightarrow b = (2;1;3)\). Giải: ♉(P) có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow a = (1;2;1)\), \(\overrightarrow b = (2;1;3)\), suy ra (P) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right] = (2.3 - 1.1;1.2 - 1.3;1.1 - 2.2) = (5; - 1; - 3)\). Phương trình của (P) là \(5(x - 4) - 1(y - 0) - 3(z - 1) = 0 \Leftrightarrow 5x - y - 3z - 17 = 0\).Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng
Ví dụ: ꦛViết phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(1;1;1), B(1;2;2), C(4;1;0). Giải: 🐻(P) đi qua ba điểm A(1;1;1), B(1;2;2), C(4;1;0) nên có cặp vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {AB} = (0;1;1)\), \(\overrightarrow {AC} = (3;0; - 1)\), suy ra (P) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = (1.( - 1) - 1.0;1.3 - 0.( - 1);0.0 - 1.3) = ( - 1;3; - 3)\).Phương trình của (P) là \( - 1(x - 1) + 3(y - 1) - 3(z - 1) = 0 \Leftrightarrow x - 3y + 3z = 0\).Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn
4. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc Điều kiện để hai mặt phẳng song song
Ví dụ: ♍Mặt phẳng (P): \(4x + 3y + z + 5 = 0\) song song với mặt phẳng nào sau đây? a) (Q): \(8x + 6y + 2z + 9 = 0\);b) (R): \(8x + 6y + 2z + 10 = 0\);c) (S): \(4x + 2y + z + 5 = 0\).Giải: ꧅Các mặt phẳng (P), (Q), (R), (S) có các vecto pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = (4;3;1)\), \(\overrightarrow {{n_2}} = (8;6;2)\), \(\overrightarrow {{n_3}} = (8;6;2)\), \(\overrightarrow {{n_4}} = (4;2;1)\). a) Ta có \(\overrightarrow {{n_2}} = 2\overrightarrow {{n_1}} \), \(9 \ne 2.5\). Vậy (P)//(Q).b) Ta có \(\overrightarrow {{n_3}} = 2\overrightarrow {{n_1}} \), \(10 \ne 2.5\). Vậy (P)\( \equiv \)(R).c) Ta có \(\frac{4}{3} \ne \frac{3}{2}\) suy ra \(\overrightarrow {{n_1}} \) và \(\overrightarrow {{n_4}} \) không cùng phương. Vậy (P) cắt (S).Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc
Ví dụ: Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) có phương trình là (P): \(x - 4y + 3z + 2 = 0\), (Q): \(4x + y + 88 = 0\), (R): \(x + y + z + 9 = 0\). Chứng minh rằng (P) ⊥ (Q), (P) ⊥ (R).Giải: ꦅCác mặt phẳng (P), (Q), (R) có vecto pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - 4;3)\), \(\overrightarrow {{n_2}} = (4;1;0)\), \(\overrightarrow {{n_3}} = (1;1;1)\). Ta có \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 1.4 + ( - 4).1 + 3.0 = 0\). Vậy (P) ⊥ (Q).Ta có \(\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_3}} = 1.1 + ( - 4).1 + 3.1 = 0\). Vậy (P) ⊥ (R).5. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Ví dụ: ꦑTìm khoảng cách từ điểm M(1;2;3) đến mặt phẳng (P): \(x + y + z + 12 = 0\). Giải: ꦰ\(d\left( {M,(P)} \right) = \frac{{\left| {1.1 + 1.2 + 1.3 + 12} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \frac{{18}}{{\sqrt 3 }} = 6\sqrt 3 \).
Quảng cáo
Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí |