1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn
Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
\(a{x^2} + bx + c = 0\),
trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là hệ số và \(a \ne 0\).
💟
Xem chi tiết
Thực hiện các bước sau để giải phương trình: (2{x^2} - 8x + 3 = 0).
a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải.
b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ({x^2}).
c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x.
🧜
Xem chi tiết
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm các nghiệm của các phương trình sau:
a) (5{x^2} + 2sqrt {10} x + 2 = 0);
b) (3{x^2} - 5x + 7 = 0);
c) (4{x^2} - 11x + 1 = 0).
🌺
Xem chi tiết
Đưa các phương trình sau về dạng (a{x^2} + bx + c = 0) và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.
a) (3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - x);
b) ({left( {2x + 1} right)^2} = {x^2} + 1).
🎶
Xem chi tiết
Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức (Delta ) và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) (11{x^2} + 13x - 1 = 0);
b) (9{x^2} + 42x + 49 = 0);
c) ({x^2} - 2x + 3 = 0).
꧋
Xem chi tiết
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:
a) ({x^2} - 2sqrt 5 x + 2 = 0);
b) (4{x^2} + 28x + 49 = 0);
c) (3{x^2} - 3sqrt 2 x + 1 = 0).
ꦿ
Xem chi tiết
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:
a) (0,1{x^2} + 2,5x - 0,2 = 0);
b) (0,01{x^2} - 0,05x + 0,0625 = 0);
c) (1,2{x^2} + 0,75x + 2,5 = 0).
🔯
Xem chi tiết