Ví dụ minh hoạ:
\(7{x^2} + 6y + 5z - 4\) thì 7 là hệ số của \({x^2}\), 6 là hệ số của y, 5 là hệ số của z; 4 là hằng số.Ví dụ minh hoạ:
Cho hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị dưới đây.Nhánh cuối đồ thị đi xuống (hay \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \)) nên a < 0.
Một điểm cực trị nằm bên phải trục tung và một điểm cực trị thuộc trục tung nên b < 0.
Một điểm cực trị thuộc trục tung nên c = 0. Đồ thị cắt trục tung phía trên trục hoành nên d > 0.Hàm số nghịch biến trên tập xác định: ad – bc < 0.
Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm nằm trên trục hoành: bd > 0.Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm nằm dưới trục hoành: bd < 0.
Đường tiệm cận đứng của đồ thị nằm bên phải trục tung: \( - \frac{d}{c} > 0 \Leftrightarrow cd < 0\).
Đường tiệm cận đứng của đồ thị nằm bên trái trục tung: \( - \frac{d}{c} < 0 \Leftrightarrow cd > 0\).
Đường tiệm cận ngang của đồ thị nằm phía trên trục hoành: \(\frac{a}{c} > 0 \Leftrightarrow ac > 0\).Đường tiệm cận ngang của đồ thị nằm phía dưới trục hoành: \(\frac{a}{c} < 0 \Leftrightarrow ac < 0\).
Ví dụ minh hoạ:
Cho đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\). Mệnh đề nào đúng?A. \(\left\{ \begin{array}{l}ad < 0\\bc > 0\end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l}ad < 0\\bc < 0\end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}ad > 0\\bc < 0\end{array} \right.\)
D. ಌ\(\left\{ \begin{array}{l}ad > 0\\bc > 0\end{array} \right.\)
Đường tiệm cận ngang của đồ thị nằm phía trên trục hoành: \(\frac{a}{c} > 0 \Leftrightarrow ac > 0\).Đường tiệm cận đứng của đồ thị nằm bên trái trục tung: \( - \frac{d}{c} < 0 \Leftrightarrow cd > 0\).
Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm nằm dưới trục hoành: bd < 0.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}ac > 0\\cd > 0\end{array} \right. \Rightarrow ad > 0\); \(\left\{ \begin{array}{l}cd > 0\\bd < 0\end{array} \right. \Rightarrow bc < 0\). Vậy đáp án đúng là C.
Các bài khác cùng chuyên mục