Đề ôn hè Toán 3 lên 4 - Đề 5Tải về Số XIV được đọc là: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộngQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Số XIV được đọc là: A. Mười ba B. Mười bốn C. Mười lăm D. Mười sáuCâu 2. Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số: A. 40 000 B. 36 000 C. 37 000 D. 36 500Câu 3.💃 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 14 m2 B. 50 m2 C. 225 m2 D. 100 m2 Câu 4. Tháng nào sau đây có 31 ngày? A. Tháng 2 B. Tháng 4 C. Tháng 9 D. Tháng 12Câu 5. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ: PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 63 460 + 27 287 91 587 – 72 379 12 071 x 8 5 154 : 3Câu 2. Tìm x biết: a) x – 25 674 = 8 935 b) 15 300 : x = 9Câu 3.♕ Gia đình bác An đã mua hai xe ô tô gạch, mỗi xe chở 3 500 viên gạch. Sau hai ngày, những người thợ xây đã xây hết 3 297 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây? Câu 4.🐎 Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu? Câu 5.🐼 Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao? Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số XIV được đọc là: A. Mười ba B. Mười bốn C. Mười lăm D. Mười sáuPhương pháp Dựa vào kiến thức về đọc số La Mã.Lời giải Số XIV được đọc là: Mười bốnChọn B Câu 2. Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số: A. 40 000 B. 36 000 C. 37 000 D. 36 500Phương pháp Muốn làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.Lời giải Số 36 548 làm tròn đến hàng nghìn thì được số 37 000 (vì chữ số hàng trăm là 5, làm tròn lên) Chọn C Câu 3.ܫ Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 14 m2 B. 50 m2 C. 225 m2 D. 100 m2 Phương pháp - Tìm chiều dài = chiều rộng x 5 - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộngLời giải Chiều dài hình chữ nhật là 5 x 9 = 45 (m)Diện tích hình chữ nhật là 45 x 5 = 225 (m2) Chọn C Câu 4. Tháng nào sau đây có 31 ngày? A. Tháng 2 B. Tháng 4 C. Tháng 9 D. Tháng 12Phương pháp Dựa vào kiến thức về ngày tháng để trả lời câu hỏiLời giải Tháng 12 có 31 ngày.Chọn D Câu 5. Minh có 2 xúc xắc như hình vẽ: Phương pháp Mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm. Từ đó em xác định khả năng không thể xảy raLời giải Vì mỗi mặt của xúc xắc có 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6 chấm. Nên khi gieo 𓄧2 xúc xắc đó, tổng số chấm nhỏ nhất có thể xuất hiện là 1 + 1 = 2 Vậy khả năng nào không thể xảy ra là: Minh nhận được tổng bằng 1Chọn D PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 63 460 + 27 287 91 587 – 72 379 12 071 x 8 5 154 : 3Phương pháp - Đặt tính- ♛Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phảiLời giải Câu 2. Tìm x biết: a) x – 25 674 = 8 935 b) 15 300 : x = 9Phương pháp a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chiaLời giải a) x – 25 674 = 8 935 x = 8 935 + 25 674 x = 34 609 b) 15 300 : x = 9 x = 15 300 : 9 x = 1 700Câu 3.🍸 Gia đình bác An đã mua hai xe ô tô gạch, mỗi xe chở 3 500 viên gạch. Sau hai ngày, những người thợ xây đã xây hết 3 297 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây? Phương pháp - Tìm số viên gạch bác An đã mua = Số viên gạch trên mỗi xe x số xe - Tìm số viên gạch chưa xây = Số viên gạch bác An đã mua – Số viên gạch đã xâyLời giải Số viên gạch bác An đã mua là: 3 500 x 2 = 7 000 (viên gạch) Số viên gạch chưa xây là: 7 000 - 3 297 = 3 703 (viên gạch) Đáp số: 3 703 viên gạchCâu 4.ও Một hình chữ nhật có chu vi bằng 160 m, chiều dài là 50 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu? Phương pháp - Tìm nửa chu vi = Chu vi hình chữ nhật : 2 - Chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dàiLời giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 80 – 50 = 30 (m) Đáp số: 30 mCâu 5.🅘 Mỗi quyển vở giá 8 500 đồng, mỗi quyển truyện giá 16 800 đồng. Với 60 000 đồng, bạn Mai có thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện không? Vì sao? Phương pháp - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở = Giá tiền của 1 quyển vở x 6 - Tìm giá tiền mua 6 quyển vở và 1 quyển truyệnLời giải Giá tiền của 6 quyển vở là: 8 500 x 6 = 51 000 (đồng) Giá tiền của 6 quyển vở và 1 quyển truyện là: 51 000 + 16 800 = 67 800 (đồng) Vì 67 800 > 60 000 nên với 60 000 đồng, bạn Mai không thể mua được 6 quyển vở và 1 quyển truyện.
Quảng cáo
|