Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2🍨Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhĐặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?Đề bài
Câu 1 :
Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
Câu 2 :
Dãy các Alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là
Câu 3 :
Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là
Câu 4 :
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:
Câu 5 :
Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là
Câu 6 :
Cho các yếu tố sau: (a) Phân tử khối. (b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.(c) Độ tan trong nước. (d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Số yếu tố không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane là
Câu 7 :
Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm
Câu 8 :
Alkene sau có tên gọi là
Câu 9 :
Alkyne dưới đây có tên gọi là
Câu 10 :
Chất nào sau đây không thể cộng hợp vào alkene?
Câu 11 :
Nếu muốn phản ứng:
Câu 12 :
Cho phản ứng:
Câu 13 :
Khi cho acetylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3🍃 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là
Câu 14 :
Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Câu 15 :
Công thức của cumene (isopropylbenzene) là
Câu 16 :
Phân tử chất nào sau đây có thể cộng thêm 5 phân tử H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?
Câu 17 :
Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau:
Câu 18 :
Cho hợp chất sau:
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene?
Câu 20 :
Cho dãy chuyển hoá sau:
Câu 21 :
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2🔜Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây
Câu 22 :
Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là
Câu 23 :
Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo (CH3)2CH – CH2I là
Câu 24 :
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
Câu 25 :
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của hydrocarbon no
Lời giải chi tiết :
Hydrocarbon no chỉ chứa liên kết đơnĐáp án B
Câu 2 :
Dãy các Alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức phân tử của các alkane
Lời giải chi tiết :
Methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8), hexane (C6H14), heptane (C7H16) Đáp án B
Câu 3 :
Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm bậc carbon
Lời giải chi tiết :
Câu 4 :
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
Lời giải chi tiết :
Câu 5 :
Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính % các nguyên tử nguyên tố trong hợp chất
Lời giải chi tiết :
%C = \(\frac{{4.12}}{{4.12 + 10}}.100\% = 82,76\% \)Đáp án B
Câu 6 :
Cho các yếu tố sau: (a) Phân tử khối. (b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.(c) Độ tan trong nước. (d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Số yếu tố không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của alkane
Lời giải chi tiết :
(c) không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkaneĐáp án A
Câu 7 :
Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của alkene
Lời giải chi tiết :
Alkene là những hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=CĐáp án B
Câu 8 :
Alkene sau có tên gọi là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkene
Lời giải chi tiết :
Câu 9 :
Alkyne dưới đây có tên gọi là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc gọi tên của alkyne
Lời giải chi tiết :
Câu 10 :
Chất nào sau đây không thể cộng hợp vào alkene?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Alkene có phản ứng cộng với acid, H2O Lời giải chi tiết :
NaOH không có phản ứng cộng vào alkeneĐáp án B
Câu 11 :
Nếu muốn phản ứng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng cộng của alkyne
Lời giải chi tiết :
Để tạo ethylene thì cần sử dụng xúc tác lindlarĐáp án B
Câu 12 :
Cho phản ứng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phản ứng cộng vào liên kết bội theo quy tắc Markovnikov
Lời giải chi tiết :
Câu 13 :
Khi cho acetylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng thế acetylene
Lời giải chi tiết :
HC≡CH + AgNO3 + NH3 \( \to \) AgC≡CAg + NH4NO3 + H2O Đáp án C
Câu 14 :
Thí nghiệm được tiến hình như hình vẽ bên.
Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sản phẩm khi cho acetylene vào dung dịch AgNO3/NH3 là AgC≡Cag Lời giải chi tiết :
AgC≡CAg là kết tủa vàng nhạtĐáp án B
Câu 15 :
Công thức của cumene (isopropylbenzene) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của arene
Lời giải chi tiết :
Câu 16 :
Phân tử chất nào sau đây có thể cộng thêm 5 phân tử H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tử có 5 liên kết pi có thể cộng thêm 5 phân tử N2 Lời giải chi tiết :
Naphthalene có 5 liên kết piĐáp án D
Câu 17 :
Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen
Lời giải chi tiết :
Câu 18 :
Cho hợp chất sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen
Lời giải chi tiết :
Câu 19 :
Nhận xét nào sau đây không đúng đối với phản ứng cộng chlorine vào benzene?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của benzene với chlorine
Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ mol giữa benzene và Cl2 là: 1:3 Đáp án D
Câu 20 :
Cho dãy chuyển hoá sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của arene
Lời giải chi tiết :
Câu 21 :
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2🦂Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Lời giải chi tiết :
CH3CH=CH2 + Br2 \( \to \)CH3CHBr-CHBr Đáp án D
Câu 22 :
Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Lời giải chi tiết :
Câu 23 :
Tên gọi thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo (CH3)2CH – CH2I là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của dẫn xuất halogen
Lời giải chi tiết :
(CH3)2CH – CH2I: 1 – iodo – 2 – methlpropane Đáp án D
Câu 24 :
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dẫn xuất halogen chứa các nguyên tố nhóm halogen
Lời giải chi tiết :
C6H5Br là dẫn xuất halogen Đáp án D
Câu 25 :
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phổ khối lượng của Y để xác định công thức Y
Lời giải chi tiết :
%C = \(\frac{{x.12}}{{104}}.100 = 92,307\% \to x = 8\)%H = \(\frac{{y.1}}{{104}}.100 = 7,693\% \to y = 8\)
CTPT Y: C8H8 Đáp án A
|