Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Friends Global - Đề số 7𓄧Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...I. Listen to the passage and decide if the following sentences are True (T) or False (F). II. Choose the word whose underlined word is pronounced differently from the others.III. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. IV. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence. V. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentencesĐề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Câu 4
Câu 5
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 6
We are planning to build a school __________ there is no homework and timetables are flexible.
Câu 7
I’m going on a trekking holiday to a __________ place which is full of beautiful scenery of nature.
Câu 8
Please bring me another shirt because this one doesn’t __________ me. It’s too large.
Câu 9
At the weekend, Minh may visit his grandparents on the outskirts __________ he may go to the movies with his friends.
Câu 10
The documentary reporter said that these penguins __________ in Antarctica, which is the place with the lowest temperature on Earth.
Câu 11
In Vietnam, it is compulsory for students to finish elementary school before __________ to secondary education.
Câu 12
On our hiking trip, it was very tiring to trek __________ the woods but we still enjoyed ourselves in the end.
Câu 13
A/An __________ is a person who goes on a long trip to a religious place.
Câu 14
He had __________ money in his pocket so he still managed to buy the homeless man a meal.
Câu 15
In order to limit waste in the environment, we should __________.
Câu 16 :
Write the correct forms of the words in brackets. Listen to an interview about a hiking trip to Finland between two people on the radio. Choose the correct answer.
Câu 17
The hiking trip in Finland took place in __________.
Câu 18
Robert went on a walk in the Oulanka National Park, which is in the __________ of Finland.
Câu 19
The environment there is very fresh because __________.
Câu 20
What thing is not mentioned as what Robert loved about the trip?
Câu 21
What advice did Robert give to people who want to go on a hiking trip?
Câu 22 :
Read the text decide whether the statement is True or False. How to buy clothes responsibly? When you buy clothes, there are four ways that you should consider to become a responsible buyer. A. Shop locally. You may have to pay a bit more for local brands but it’s good to support local producers. Although famous branded products which are sold in international chain stores are often cheaper, the workers that made these products typically work in poor working conditions and are paid low salaries. You should avoid these brands. B. Make a list. When you go shopping, try not to buy unnecessary clothes by making a list of things that you really need. When you feel like buying another T-shirt, pause before taking out your wallet and look at your list. If it’s not on the list, don’t buy it. Or you can tell the shop assistant to put it away for you. C. Choose natural materials. Nylon or polyester fabrics will harm the environment. You can choose to buy clothes that are made from natural material like wool instead. Besides, you should also look for brands that use recycled products. D. Go for second-hand goods. If you shop in a charity shop, not only can you conserve the environment, but you’ll get something original, unlike other products that are mostly seen in chain stores.Câu 22.1 :
26. Local brands may be more expensive than products that are in international chain stores.
Câu 22.2 :
27. Workers that create products in international chain stores often receive low salaries.
Câu 22.3 :
28. Making a list when shopping can help you to buy unnecessary things.
Câu 22.4 :
29. We should not buy recycled products because it will harm the environment.
Câu 22.5 :
30. Buying clothes in a charity shop can help you get an original piece of clothes.
Câu 23 :
VII. Reorder the letter of complaint. Choose the letters (A-E) to fill in the blank. A. Yesterday, a man finally called me back and told me that I could not return the dress because it had been over 3 days since I received it. I carefully explained to him but he did not listen. B. I am writing to complain about the product that I bought from your company. C. Last week, I ordered a dress from a local store in Hanoi and paid for them online. However, when I received the dress the next day, it had a hole on the back. I was very sad, so I tried to contact the website, but no one answered me. I waited a few days then I tried to contact the hotline again, but it did not work. D. Dear Sir or Madam, E. I am very disappointed with your service. I would be grateful if I could receive a full refund for the dress.Yours faithfully, A. Tucker
31.
32.
33.
34.
35.
Câu 24 :
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. I grew up in this village. It lies next to a beautiful river. (WHICH)
I
.
37. ‘Buy me some vegetables and cheese when you get to the supermarket.’, Linh said to us. (TOLD)
Linh
.
38. They are building a new sports field near the post office. (BUILT)
39. Water pollution has made many aquatic animals die. (OF)
Many aquatic animals
.
40. Yesterday, somebody stole my laptop. (STOLEN)
My
.
Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “p” Lời giải chi tiết :
consumption /kənˈsʌmpʃn/ pollution /pəˈluːʃn/ receipt /rɪˈsiːt/ plastic /ˈplæstɪk/ Phần gạch chân phương án C không được phát âm, còn lại phát âm là /p/. Chọn CCâu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “e” Lời giải chi tiết :
exotic /ɪɡˈzɒtɪk/ designer /dɪˈzaɪnə(r)/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ deforest /ˌdiːˈfɒrɪst/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /ɪ/. Chọn DChoose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: ♏Trọng âm từ có 2 và 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
rainforest /ˈreɪnfɒrɪst/
rubbish /ˈrʌbɪʃ/
recycle /ˌriːˈsaɪkl/
ritual /ˈrɪtʃuəl/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn C
Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: 💃Trọng âm từ có 2 và 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
wilderness /ˈwɪldənəs/
location /ləʊˈkeɪʃn/
container /kənˈteɪnə(r)/
conserve /kənˈsɜːv/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn A
Câu 5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều âm tiết Lời giải chi tiết :
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
community /kəˈmjuːnəti/
friendship /ˈfrendʃɪp/
deforest /ˌdiːˈfɒrɪst/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn C
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 6
We are planning to build a school __________ there is no homework and timetables are flexible.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
which + S + V: cái mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ)
where + S + V: nơi mà (= giới từ + which, dùng thay thế cho danh từ chỉ địa điểm)
that + S + V: người/ cái mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật, đóng vai trò làm tân ngữ)
who + V: người mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Danh từ “a school” (mộ trường học) => danh từ chỉ địa điểm Câu gốc “there is no homework and timetables are flexible at the school” mệnh đề quan hệ “which there is no homework and timetables are flexible at” đưa giới từ lên trước đại từ quan hệ ta có “at which there is no homework and timetables are flexible” at which = where => “where there is no homework and timetables are flexible”We are planning to build a school where🍒 there is no homework and timetables are flexible. (Chúng tôi đang lên kế hoạch xây dựng một trường học không có bài tập về nhà và thời gian biểu linh hoạt.) Chọn BCâu 7
I’m going on a trekking holiday to a __________ place which is full of beautiful scenery of nature.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
exotic (adj): ngoại lai, kì lạ
wilderness (n): vùng hoang dã
remote (adj): xa xôi
environment (n): môi trường
Cụm danh từ “a _____ place” => vị trí trống cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “place” (địa điểm) I’m going on a trekking holiday to a remote🍷 place which is full of beautiful scenery of nature. (Tôi đang có một chuyến đi bộ xuyên rừng đến một nơi xa xôi có nhiều cảnh đẹp thiên nhiên.) Chọn CCâu 8
Please bring me another shirt because this one doesn’t __________ me. It’s too large.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
suit (v): phù hợp
offer (v): đề nghị
fit (v): vừa vặn
look (v): nhìn, trông có vẻ
Please bring me another shirt because this one doesn’t fit me. It’s too large. (Vui lòng mang cho tôi một chiếc áo khác vì cái này không vừa với tôi. Nó quá to.) Chọn CCâu 9
At the weekend, Minh may visit his grandparents on the outskirts __________ he may go to the movies with his friends.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
or: hoặc
nor: hoặc không
yet: nhưng
so: vì vậy
At the weekend, Minh may visit his grandparents on the outskirts or he may go to the movies with his friends. (Vào cuối tuần, Minh có thể đến thăm ông bà của mình ở ngoại ô hoặc anh ấy có thể đi xem phim với bạn bè của mình.) Chọn ACâu 10
The documentary reporter said that these penguins __________ in Antarctica, which is the place with the lowest temperature on Earth.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Dịch nghĩa nhận thấy câu đang nói về sự thật hiển nhiên => chia thì hiện tại đơn
Tường thuật câu diễn tả sự thật hiển nhiên thì không lùi thì, giữ nguyên thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn: S số nhiều + V nguyên thể
The documentary reporter said that these penguins liveꦫ in Antarctica, which is the place with the lowest temperature on Earth. (Phóng viên tài liệu cho biết những chú chim cánh cụt này sống ở Nam Cực, nơi có nhiệt độ thấp nhất trên Trái đất.) Chọn BCâu 11
In Vietnam, it is compulsory for students to finish elementary school before __________ to secondary education.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
moving up: di chuyển lên
lining up: xếp hàng
keeping up => keep up with somebody: theo kịp ai
catching up => catch up with somebody: bắt kịp ai
In Vietnam, it is compulsory for students to finish elementary school before moving up to secondary education. (Ở Việt Nam, học sinh bắt buộc phải học hết tiểu học trước khi lên trung học cơ sở.) Chọn ACâu 12
On our hiking trip, it was very tiring to trek __________ the woods but we still enjoyed ourselves in the end.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bởi
with : với
from: từ
through: xuyên qua
On our hiking trip, it was very tiring to trek through🃏 the woods but we still enjoyed ourselves in the end. (Trong chuyến đi bộ đường dài của chúng tôi, đi bộ xuyên rừng rất mệt nhưng cuối cùng chúng tôi vẫn cảm thấy thích thú tận hưởng nó.) Chọn DCâu 13
A/An __________ is a person who goes on a long trip to a religious place.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
incense (n): hương
pilgrim (n): khách hành hương
goddess (n): nữ thần
pagoda (n): chùa
A pilgrim💎 is a person who goes on a long trip to a religious place. (Một người hành hương là một người đi một chuyến đi dài đến một địa điểm tôn giáo.) Chọn BCâu 14
He had __________ money in his pocket so he still managed to buy the homeless man a meal.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
very little + N không đếm được: rất ít (mang tính tiêu cực, ít hơn mong đợi)
very few + N đếm được dạng số nhiều: rất ít (mang tính tiêu cực, ít hơn mong đợi)
a little + N không đếm được: một ít (mang tính tích cực, nhiều hơn mong đợi)
a few + N đếm được dạng số nhiều: một ít (mang tính tích cực, nhiều hơn mong đợi)
Danh từ “money” (tiền) => danh từ không đếm được He had a little🐎 money in his pocket so he still managed to buy the homeless man a meal. (Anh ta có một ít tiền trong túi nên vẫn mua được bữa ăn cho người đàn ông vô gia cư.) Chọn CCâu 15
In order to limit waste in the environment, we should __________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
harm the environment: làm hại môi trường
conserve the animals: bảo tồn động vật
offer medical care: cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế
put rubbish in the bin: bỏ rác vào thùng
In order to limit waste in the environment, we should put rubbish in the bin. (Để hạn chế rác thải ra môi trường, chúng ta nên bỏ rác vào thùng.) Chọn D
Câu 16 :
Write the correct forms of the words in brackets. Đáp án : 16. It is typical in Vietnam and many other Asian countries to offer to each other on the first days of Lunar New Year. (BLESS)Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
16.
Sau động từ “offer” cần danh từ
bless (v): ban phước
blessing (n): phước lành
It is typical in Vietnam and many other Asian countries to offer blessing🌟 to each other on the first days of Lunar New Year. (Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác có tục lệ chúc phúc nhau vào những ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán.) Đáp án: blessingĐáp án : 17. Even though clothes are very expensive, they are high-quality and often last long. (DESIGN)Lời giải chi tiết :
17.
Cụm danh từ “____ clothes” => cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “clothes” (quần áo) design (v): thiết kế designer (adj): đồ hiệuEven though designer♔ clothes are very expensive, they are high-quality and often last long. (Mặc dù quần áo hàng hiệu rất đắt tiền, nhưng chúng có chất lượng cao và thường dùng được lâu.) Đáp án: designerĐáp án : 18. It is alarming that many green areas in the world have been over the past few years. (FOREST)Lời giải chi tiết :
18.
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S số nhiều + have + been + P2
=> vị trí trống cần điền quá khứ phân từ của động từ
forest (n): khu rừng
deforest (v): phá rừng => quá khứ phân từ: deforested
It is alarming that many green areas in the world have been deforested over the past few years. (Điều đáng báo động là nhiều khu vực rừng xanh trên thế giới đã bị chặt phá trong vài năm qua.) Đáp án: deforestedĐáp án : 19. We are planning to organize a reunion which includes all of our in high school. (CLASS)Lời giải chi tiết :
19.
Sau tính từ sở hữu “our” (của chúng tôi) cần danh từ Sau “all of” cần danh từ đếm được số nhiều class (n): lớp học classmate (n): bạn học, bạn cùng lớp => số nhiều: classmatesWe are planning to organize a reunion which includes all of our classmates in high school. (Chúng tôi đang lên kế hoạch tổ chức một cuộc hội ngộ bao gồm tất cả các bạn cùng lớp của chúng tôi ở trường trung học.) Đáp án: classmatesĐáp án : 20. If you want to make a podcast, you should go to a studio to avoid noises from the outside. (RECORD)Lời giải chi tiết :
20.
Cụm danh từ “a _____ studio” => vị trí trống cần danh từ để bổ nghĩa cho danh từ “studio”
record (v): thu âm, ghi lại
recording (n): việc thu âm
If you want to make a podcast, you should go to a recording studio to avoid noises from the outside. (Nếu muốn làm podcast, bạn nên đến phòng thu âm để tránh những tạp âm từ bên ngoài.) Đáp án: recordingListen to an interview about a hiking trip to Finland between two people on the radio. Choose the correct answer.
Câu 17
The hiking trip in Finland took place in __________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chuyến đi bộ đường dài ở Phần Lan diễn ra trong __________.
A. ba ngày
B. tám ngày
C. một tuần
D. ba tuần
Thông tin:༒ Three of my friends from university invited me to join them on hike which lasted for 8 days. (Ba người bạn của tôi từ trường đại học đã mời tôi tham gia cùng họ trong chuyến đi bộ kéo dài 8 ngày.) Chọn BCâu 18
Robert went on a walk in the Oulanka National Park, which is in the __________ of Finland.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Robert đã đi dạo trong Công viên Quốc gia Oulanka, thuộc __________ của Phần Lan.
A. Đông Bắc
B. Tây Nam
C. Đông Nam
D. Tây Bắc
Thông tin:🐼 The walk is called the Bear Trail and it is in the Oulanka National Park in north-eastern Finland. (Con đường đi bộ được gọi là Bear Trail và nó nằm trong Công viên Quốc gia Oulanka ở phía đông bắc Phần Lan.) Chọn ACâu 19
The environment there is very fresh because __________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Môi trường ở đó rất trong lành vì __________.
A. con đường rất bằng phẳng
B. không khí vô cùng trong lành
C. người dân địa phương luôn cố gắng bảo vệ thiên nhiên
D. Robert đã mang rác theo mình
Thông tin: 🃏The local communities here always try to conserve nature, so the environment is very fresh. (Cộng đồng địa phương ở đây luôn cố gắng bảo tồn thiên nhiên nên môi trường rất trong lành.) Chọn CCâu 20
What thing is not mentioned as what Robert loved about the trip?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điều gì không được đề cập đến như những gì Robert yêu thích về chuyến đi?
A. cảnh đẹp
B. không khí trong lành
C. âm thanh của thiên nhiên
D. động vật
Thông tin: 🌊I loved the incredibly clear air, the beautiful views, and the sounds of nature. (Tôi thích không khí trong lành đến khó tin này, cảnh đẹp và âm thanh của thiên nhiên.) Chọn DCâu 21
What advice did Robert give to people who want to go on a hiking trip?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Robert đã đưa ra lời khuyên gì cho những người muốn thực hiện một chuyến đi bộ đường dài?
A. Nhét đầy ba lô của bạn với những thứ không cần thiết
B. Xả rác ra môi trường
C. Đi theo con đường bằng phẳng
D. Giữ vệ sinh môi trường
Thông tin: ♋You can take the rubbish with you to keep the environment clean. (Bạn có thể mang rác theo để giữ cho môi trường sạch sẽ.) Chọn D
Câu 22 :
Read the text decide whether the statement is True or False. How to buy clothes responsibly? When you buy clothes, there are four ways that you should consider to become a responsible buyer. A. Shop locally. You may have to pay a bit more for local brands but it’s good to support local producers. Although famous branded products which are sold in international chain stores are often cheaper, the workers that made these products typically work in poor working conditions and are paid low salaries. You should avoid these brands. B. Make a list. When you go shopping, try not to buy unnecessary clothes by making a list of things that you really need. When you feel like buying another T-shirt, pause before taking out your wallet and look at your list. If it’s not on the list, don’t buy it. Or you can tell the shop assistant to put it away for you. C. Choose natural materials. Nylon or polyester fabrics will harm the environment. You can choose to buy clothes that are made from natural material like wool instead. Besides, you should also look for brands that use recycled products. D. Go for second-hand goods. If you shop in a charity shop, not only can you conserve the environment, but you’ll get something original, unlike other products that are mostly seen in chain stores.Câu 22.1 :
26. Local brands may be more expensive than products that are in international chain stores.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26.
Local brands may be more expensive than products that are in international chain stores.
(Các thương hiệu địa phương có thể đắt hơn các sản phẩm có trong chuỗi cửa hàng quốc tế.) Thông tin: 🌜You may have to pay a bit more for local brands but it’s good to support local producers. (Bạn có thể phải trả nhiều hơn một chút cho các thương hiệu địa phương nhưng thật tốt khi hỗ trợ các nhà sản xuất địa phương.) Chọn TCâu 22.2 :
27. Workers that create products in international chain stores often receive low salaries.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27.
Workers that create products in international chain stores often receive low salaries.
(Công nhân tạo ra sản phẩm trong chuỗi cửa hàng quốc tế thường nhận được mức lương thấp.) Thông tin: ♈Although famous branded products which are sold in international chain stores are often cheaper, the workers that made these products typically work in poor working conditions and are paid low salaries. (Mặc dù các sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng được bán trong các chuỗi cửa hàng quốc tế thường rẻ hơn, nhưng công nhân làm ra những sản phẩm này thường phải làm việc trong điều kiện làm việc tồi tệ và được trả lương thấp.) Chọn TCâu 22.3 :
28. Making a list when shopping can help you to buy unnecessary things.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
28.
Making a list when shopping can help you to buy unnecessary things.
(Lập danh sách khi mua sắm có thể giúp bạn mua những thứ không cần thiết.) Thông tin: 🦂When you go shopping, try not to buy unnecessary clothes by making a list of things that you really need. (Khi bạn đi mua sắm, cố gắng không mua quần áo không cần thiết bằng cách lập danh sách những thứ bạn thực sự cần.) Chọn FCâu 22.4 :
29. We should not buy recycled products because it will harm the environment.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
29.
We should not buy recycled products because it will harm the environment.
(Chúng ta không nên mua sản phẩm tái chế vì nó sẽ gây hại cho môi trường.) Thông tin: ꧂Besides, you should also look for brands that use recycled products. (Bên cạnh đó, bạn cũng nên tìm kiếm những thương hiệu sử dụng sản phẩm tái chế.) Chọn FCâu 22.5 :
30. Buying clothes in a charity shop can help you get an original piece of clothes.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
30.
Buying clothes in a charity shop can help you get an original piece of clothes.
(Mua quần áo trong một cửa hàng từ thiện có thể giúp bạn có được một bộ quần áo nguyên gốc.) Thông tin: 𝓡If you shop in a charity shop, not only can you conserve the environment, but you’ll get something original, unlike other products that are mostly seen in chain stores. (Nếu bạn mua sắm tại một cửa hàng từ thiện, bạn không chỉ có thể bảo vệ môi trường mà còn nhận được những thứ nguyên gốc, không giống như các sản phẩm khác hầu như chỉ thấy trong các chuỗi cửa hàng.) Chọn TPhương pháp giải :
Tạm dịch: Làm thế nào để mua quần áo một cách có trách nhiệm? Khi mua quần áo, có bốn cách bạn nên xem xét để trở thành người mua hàng có trách nhiệm. A. Mua sắm tại địa phương. Bạn có thể phải trả nhiều hơn một chút cho các thương hiệu địa phương nhưng thật tốt khi hỗ trợ các nhà sản xuất địa phương. Mặc dù các sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng được bán trong các chuỗi cửa hàng quốc tế thường rẻ hơn, nhưng công nhân làm ra những sản phẩm này thường phải làm việc trong điều kiện làm việc tồi tệ và được trả lương thấp. Bạn nên tránh những thương hiệu này. B. Lập danh sách. Khi bạn đi mua sắm, cố gắng không mua quần áo không cần thiết bằng cách lập danh sách những thứ bạn thực sự cần. Khi bạn muốn mua một chiếc áo phông khác, hãy ngừng ngay trước khi rút ví ra và xem danh sách của mình. Nếu nó không có trong danh sách, đừng mua nó. Hoặc bạn có thể nói với nhân viên cửa hàng là cất nó đi. C. Chọn chất liệu tự nhiên. Vải nylon hoặc polyester sẽ gây hại cho môi trường. Thay vào đó, bạn có thể chọn mua quần áo làm từ chất liệu tự nhiên như len. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tìm kiếm những thương hiệu sử dụng sản phẩm tái chế. D. Đi mua đồ cũ. Nếu bạn mua sắm tại một cửa hàng từ thiện, bạn không chỉ có thể bảo vệ môi trường mà còn nhận được những thứ nguyên gốc, không giống như các sản phẩm khác hầu như chỉ thấy trong các chuỗi cửa hàng.
Câu 23 :
VII. Reorder the letter of complaint. Choose the letters (A-E) to fill in the blank. A. Yesterday, a man finally called me back and told me that I could not return the dress because it had been over 3 days since I received it. I carefully explained to him but he did not listen. B. I am writing to complain about the product that I bought from your company. C. Last week, I ordered a dress from a local store in Hanoi and paid for them online. However, when I received the dress the next day, it had a hole on the back. I was very sad, so I tried to contact the website, but no one answered me. I waited a few days then I tried to contact the hotline again, but it did not work. D. Dear Sir or Madam, E. I am very disappointed with your service. I would be grateful if I could receive a full refund for the dress.Yours faithfully, A. Tucker
31.
Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
31.
Dear Sir or Madam,
(Gửi ông hoặc bà,) Chọn D
32.
Đáp án : Lời giải chi tiết :
32.
I am writing to complain about the product that I bought from your company.
(Tôi viết thư này để khiếu nại về sản phẩm mà tôi đã mua từ quý công ty.) Chọn B
33.
Đáp án : Lời giải chi tiết :
33.
Last week, I ordered a dress from a local store in Hanoi and paid for them online. However, when I received the dress the next day, it had a hole on the back. I was very sad, so I tried to contact the website, but no one answered me. I waited a few days then I tried to contact the hotline again, but it did not work.
(Tuần trước, tôi đã đặt mua một chiếc váy từ một cửa hàng địa phương ở Hà Nội và thanh toán trực tuyến. Tuy nhiên, khi tôi nhận được chiếc váy vào ngày hôm sau, nó đã bị thủng một lỗ ở phía sau. Tôi đã rất buồn, vì vậy tôi đã cố gắng liên hệ với trang web, nhưng không ai trả lời tôi. Tôi đợi vài ngày rồi thử liên hệ lại với đường dây nóng nhưng không được.) Chọn C
34.
Đáp án : Lời giải chi tiết :
34.
Yesterday, a man finally called me back and told me that I could not return the dress because it had been over 3 days since I received it. I carefully explained to him but he did not listen.
(Hôm qua, một người đàn ông cuối cùng đã gọi lại cho tôi và nói với tôi rằng tôi không thể trả lại chiếc váy vì đã hơn 3 ngày kể từ khi tôi nhận được nó. Tôi đã cẩn thận giải thích cho anh ấy hiểu nhưng anh ấy không nghe.) Chọn A
35.
Đáp án : Lời giải chi tiết :
35.
I am very disappointed with your service. I would be grateful if I could receive a full refund for the dress.
(Tôi rất thất vọng với dịch vụ của công ty. Tôi sẽ rất biết ơn nếu tôi có thể nhận được khoản hoàn trả đầy đủ cho chiếc váy.) Chọn E
Câu 24 :
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. I grew up in this village. It lies next to a beautiful river. (WHICH)
I
. Đáp án : I .Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
36.
Danh từ “this village” (ngôi làng này)🌠 => danh từ chỉ vật có chứa “this” => dùng mệnh đề quan hệ không xác định Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ I grew up in this village. It lies next to a beautiful river.(Tôi lớn lên ở ngôi làng này. Nó nằm cạnh một dòng sông xinh đẹp.) Đáp án: I grew up in this village, which lies next to a beautiful river. (Tôi lớn lên ở ngôi làng này, cái ngôi làng mà nằm bên cạnh một dòng sông xinh đẹp.)
37. ‘Buy me some vegetables and cheese when you get to the supermarket.’, Linh said to us. (TOLD)
Linh
. Đáp án : Linh .Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
37.
Câu tường thuật câu mệnh lệnh: S + told + O + to V nguyên thể
Đổi đại từ “me” => “her”, “you” => “we”
Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
‘Buy me some vegetables and cheese when you get to the supermarket.’, Linh said to us.
(‘Mua cho tớ ít rau và phô mai khi các bạn đến siêu thị nhé.’ Linh nói với chúng tôi.) Đáp án: Linh told us to buy her some vegetables and cheese when we got to the supermarket. (Linh bảo chúng tôi mua cho cô ấy một ít rau và phô mai khi chúng tôi đến siêu thị.)
38. They are building a new sports field near the post office. (BUILT)
Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
38.
Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + are + being + P2
They are building a new sports field near the post office.
(Họ đang xây dựng một sân thể thao mới gần bưu điện.) Đáp án: A new sports field is being built near the post office. (Một sân thể thao mới đang được xây dựng gần bưu điện.)
39. Water pollution has made many aquatic animals die. (OF)
Many aquatic animals
. Đáp án : Many aquatic animals .Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
39.
Cấu trúc: S + make + something + V nguyên thể: … khiến cái gì làm sao
die of + something: chết vì cái gì
Water pollution has made many aquatic animals die.
(Ô nhiễm nguồn nước đã khiến nhiều động vật thủy sinh chết.) Đáp án: Many aquatic animals have died of water pollution. (Nhiều động vật thủy sinh đã chết vì ô nhiễm nước.)
40. Yesterday, somebody stole my laptop. (STOLEN)
My
. Đáp án : My .Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
40.
Câu bị động thì quá khứ đơn: S số ít + was + P2
Yesterday, somebody stole my laptop.
(Hôm qua, ai đó đã lấy cắp máy tính xách tay của tôi.) Đáp án: My laptop was stolen yesterday. (Máy tính xách tay của tôi đã bị lấy cắp ngày hôm qua.)
|