Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 3Listen to five different conversations. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D).Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Choose the word that has a tress pattern different from the others. Câu 4
Câu 5
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 6
There are a lot of __________ in the countryside. However, there are not many of them in big cities.
Câu 7
__________ is one of the negative sides of cities.
Câu 8
Peter always __________ to the lake near his village, but today he ________ his new bike.
Câu 9
At weekends, Lisa's mum often lets her ________ shopping at the nearby market.
Câu 10
The firefighters __________ when the fire was spreading through the building.
Câu 11
Fiona looked out of the window and suddenly _________ a loud explosion.
Câu 12
A lot of ___________ flowed into the village during the volcano eruption last week.
Câu 13
A dangerous _________ dragged rocks, mud and trees down to the village.
Câu 14
Collecting rubbish is one of __________ effective ways to protect our environment.
Câu 15
To become a volunteer at Dolphins Plus, you must be a ___________ person. The dolphins here need love and care.
Câu 16 :
Give the correct form of the words in the brackets. Read a blog post about Nam's village. Choose the best option (A, B, C or D). Hello, my name is Nam. I'm from Vietnam, a small country in Southeast Asia. Today, I (21) _________to tell you about my daily life in my lovely village. I love this place (22) _________life here is relaxing. I can enjoy the clean air and beautiful scenery. On my way to school in the morning, I can (21) _________ grasshoppers buzzing. It's very peaceful. There aren't as many cars or traffic jams as in the city. My father sometimes (24) _________me to a beach near our village. We enjoy swimming in the blue seawater. Many people in my village are fishermen, and we can buy fresh seafood from them. Although there aren't (25𒈔) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live. Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Read the text about a typhoon. Choose the best answer (A, B, C or D). TYPHOON NEWS In the afternoon of September 27, a super typhoon named Noru hit the mainland of central Vietnam. Noru, according to the government, would be the strongest storm in Vietnam over the past two decades. Although people were aware of the danger, there was severe property damage. The strong winds blew away thousands of house roofs and washed away a large number of facilities. The streets were flooded because of the heavy rains. Over 5,000 big trees fell across the road. The storm also destroyed all crops and fish farming. Rainstorms and landslides in mountainous areas made life difficult for the locals. According to reports, at least 10,000 homes were in trouble. Đà Nẵng and Quang Nam severely suffered from this typhoon. There was no human loss as the police evacuated locals to safe places before the storm swept through. However, flooding after the storm caused the death of two people. The typhoon had a huge impact, however, governmental officers and volunteers from different parts of the country worked hard to improve local people's living conditions after the typhoon. Schools, shops, offices and farms quickly reopened.Câu 22
How many households did the storm affect?
Câu 23
What did Typhoon Noru destroy?
Câu 24
Which of the following is the closest in meaning to the word evacuated?
Câu 25
According to the text, which of the following statements is NOT true?
Câu 26
What is the text mainly about?
Câu 27 :
Rewrite the sentences using the words in brackets.
31. Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions. (THERE)
32. My father does not like using his smartphone at bedtime. (AVOIDS)
33. Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air. (BECAUSE)
34. You don't join this trip. You will not have the chance to see the sharks. (IF)
35. We arrive at the beach. We will collect the rubbish. (AS SOON AS)
Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
holiday /'hɒlədei/ nothing /'nʌθiŋ/ stop /stɒp/ volcanic /vɒl'kænik/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʌ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Chọn BCâu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
warm /wɔ:m/ farm /fɑːm/ harm /hɑ:m/ start /'stɑ:t/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɔ:/, các phương án còn lại phát âm /ɑ:/. Chọn ACâu 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ed” Lời giải chi tiết :
Các quy tắc khi phát âm từ có đuôi “-ed”
- Phát âm là /ɪd/: với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).
- Phát âm là /t/: với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
- Phát âm là /d/: với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
climbed /klaɪmd/ destroyed /dɪˈstrɔɪd/ exploded /ɪkˈspləʊdid/ injured /ˈɪn.dʒəd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /d/. Chọn CChoose the word that has a tress pattern different from the others. Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
reduce /rɪˈdʒuːs/
river /ˈrɪv.ər/
problem /ˈprɒb.ləm/
forest /ˈfɒr.ɪst/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
gardener /ˈɡɑː.dən.ər/
energy /ˈen.ə.dʒi/
beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 6
There are a lot of __________ in the countryside. However, there are not many of them in big cities.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
malls (n): trung tâm mua sắm
cottages (n): nhà tranh
tall buildings (n): tòa nhà cao tầng
cars (n): ô tô
There are a lot of cottages꧟ in the countryside. However, there are not many of them in big cities. (Có rất nhiều ngôi nhà ở nông thôn. Tuy nhiên, số lượng này ở các thành phố lớn không nhiều.) Chọn BCâu 7
__________ is one of the negative sides of cities.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Clean air: không khí sạch
Little traffic: ít xe cộ
Heavy traffic: giao thông đông đúc
Beautiful scenery: phong cảnh đẹp
Heavy traffic is one of the negative sides of cities. (Giao thông đông đúc là một trong những mặt tiêu cực của thành phố.) Chọn CCâu 8
Peter always __________ to the lake near his village, but today he ________ his new bike.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: 🅘Thì Hiện tại đơn – Hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dùng thì Hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, một thói quen ở hiện tại. Còn thì Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần mà đã được lên kế hoạch từ trước.
Peter always walks to the lake near his village, but today he is riding his new bike. (Peter luôn đi bộ đến hồ gần làng của anh ấy, nhưng hôm nay anh ấy đang cưỡi ngựa.) Chọn ACâu 9
At weekends, Lisa's mum often lets her ________ shopping at the nearby market.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu mệnh lệnh, cầu khiến Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Let + O + V bare: cho ai làm gì
At weekends, Lisa's mum often lets her go shopping at the nearby market. (Vào cuối tuần, mẹ Lisa thường cho cô ấy đi mua sắm ở chợ gần đó.) Chọn BCâu 10
The firefighters __________ when the fire was spreading through the building.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào chia thì quá khứ đơn.
The firefighters came𒁃 when the fire was spreading through the building. (Lực lượng cứu hỏa có mặt khi ngọn lửa lan rộng khắp tòa nhà.) Chọn DCâu 11
Fiona looked out of the window and suddenly _________ a loud explosion.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì Quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu “looked out” thì quá khứ đơn, sau “and” cũng chia thì quá khứ đơn
Fiona looked out of the window and suddenly heard a loud explosion. (Fiona nhìn ra ngoài cửa sổ và đột nhiên nghe thấy một tiếng nổ lớn.) Chọn CCâu 12
A lot of ___________ flowed into the village during the volcano eruption last week.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
lava (n): sóng
wave (n): sóng
water (n): nước
wind (n): gió
A lot of lava𝔉 flowed into the village during the volcano eruption last week. (Rất nhiều dung nham chảy vào làng trong vụ phun trào núi lửa tuần trước.) Chọn ACâu 13
A dangerous _________ dragged rocks, mud and trees down to the village.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
shipwreck (n): đắm tàu
explosion (n): vụ nổ
landslide (n): lở đất
fire (n): lửa
A dangerous landslide🐻 dragged rocks, mud and trees down to the village. (Một trận lở đất nguy hiểm đã kéo đá, bùn và cây cối xuống tận bản.) Chọn CCâu 14
Collecting rubbish is one of __________ effective ways to protect our environment.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
“the” đứng trước so sánh nhất.
Collecting rubbish is one of the most effective ways to protect our environment. (Thu gom rác là một trong những cách hiệu quả để bảo vệ môi trường của chúng ta.) Chọn CCâu 15
To become a volunteer at Dolphins Plus, you must be a ___________ person. The dolphins here need love and care.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
creative (adj): sáng tạo
friendly (adj): thân thiện
brave(adj): dũng cảm
caring(adj): quan tâm
To become a volunteer at Dolphins Plus, you must be a caring person. The dolphins here need love and care. (Để trở thành tình nguyện viên tại Dolphins Plus, bạn phải là một người biết quan tâm. Những chú cá heo ở đây cần được yêu thương và chăm sóc.) Chọn D
Câu 16 :
Give the correct form of the words in the brackets. Đáp án : 16. Art can visit Raul Speek Gallery to see wonderful works of art. (LOVE)Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Trước động từ “can” cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, phía trước không có mạo từ nên chia danh từ ở dạng số nhiều là “lovers”.
love (v): yêu
lovers (n): người yêu
Art lovers💧 can visit Raul Speek Gallery to see wonderful works of art. (Những người yêu thích nghệ thuật có thể ghé thăm Phòng trưng bày Raul Speek để xem những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời.) Đáp án: loversĐáp án : 17. Saigon Zoo is one of the famous tourist in Ho Chi Minh City. (ATTRACT)Lời giải chi tiết :
17. Cấu trúc: One of the most + danh từ số nhiều, nên chia thành “attractions”.
attract (v): thu hút
attraction (n): sự thu hút
Saigon Zoo is one of the famous tourist attractions in Ho Chi Minh City. (Vườn bách thú Sài Gòn là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng ở Thành phố Hồ Chí Minh.) Đáp án: attractionsĐáp án : 18. You were very because nothing happened to you in the accident. (LUCK)Lời giải chi tiết :
18. luck (n): may mắn
lucky (adj): may mắn
Sau động từ tobe có thể chia tính từ hoặc danh từ. Ở đây động từ “tobe” chỉ tính chất nên chia tính từ.
You were very lucky because nothing happened to you in the accident. (Bạn thật may mắn vì không có chuyện gì xảy ra với bạn trong vụ tai nạn đó.) Đáp án: luckyĐáp án : 19. Scientists found a lot of toxic elements in the areas in the Atlantic Ocean. (POLLUTE)Lời giải chi tiết :
19. Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
pollute (v): ô nhiễm
pollution (n): sự ô nhiễm
Scientists found a lot of toxic elements in the pollution areas in the Atlantic Ocean. Đáp án: pollutionĐáp án : 20. At Dolphin Plus, animal make sure all the dolphins get the right vitamins and minerals in their food. (NUTRITION)Lời giải chi tiết :
20. Sau danh từ “animal” cần một danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ; “make” ở dụng nguyên thể, không chia => danh từ ở dạng số nhiều.
nutrition (n): dinh dưỡng
nutritionists (n): chuyên gia dinh dưỡng
At Dolphin Plus, animal nutritionists♔ make sure all the dolphins get the right vitamins and minerals in their food. (Tại Dolphin Plus, các chuyên gia dinh dưỡng động vật đảm bảo tất cả cá heo đều nhận được vitamin và khoáng chất phù hợp trong thức ăn của chúng.) Đáp án: nutritionistsRead a blog post about Nam's village. Choose the best option (A, B, C or D). Hello, my name is Nam. I'm from Vietnam, a small country in Southeast Asia. Today, I (21) _________to tell you about my daily life in my lovely village. I love this place (22) _________life here is relaxing. I can enjoy the clean air and beautiful scenery. On my way to school in the morning, I can (21) _________ grasshoppers buzzing. It's very peaceful. There aren't as many cars or traffic jams as in the city. My father sometimes (24) _________me to a beach near our village. We enjoy swimming in the blue seawater. Many people in my village are fishermen, and we can buy fresh seafood from them. Although there aren't (25🅷) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live. Câu 17
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Trong câu có “today” (hôm nay) dùng thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are V-ing
Today, I (21) am writing 🥀to tell you about my daily life in my lovely village. (Hôm nay, tôi (21) viết thư để kể cho bạn nghe về cuộc sống hàng ngày của tôi ở ngôi làng thân yêu của tôi.) Chọn BCâu 18
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy
but: nhưng
because: bởi vì
or: hoặc
I love this place (22) because life here is relaxing. (Tôi yêu nơi này (22) vì cuộc sống ở đây thật thư giãn.) Chọn CCâu 19
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Sau động từ khuyết thiếu động từ ở dạng nguyên thể.
On my way to school in the morning, I can (21) hear grasshoppers buzzing. (Trên đường đến trường vào buổi sáng, tôi có thể nghe thấy tiếng châu chấu vo ve.) Chọn ACâu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
asks (v): hỏi
allows (v): cho phép
guides (v): hướng dẫn
takes (v): đưa đến
My father sometimes (24) takes me to a beach near our village. (Cha tôi đôi khi (24) đưa tôi đến một bãi biển gần làng của chúng tôi.) Chọn DCâu 21
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
a lot (+of + N số nhiều): nhiều
many (+ N số nhiều đếm được): nhiều
a few (+ N đếm được số nhiều): chỉ có một ít, một vài thôi nhưng vẫn đủ dùng
some (+ N đếm được số nhiều): một vài
Although there aren't (25) many✅ shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live. (Mặc dù không có (25) nhiều cửa hàng hoặc nhà cao tầng ở làng tôi nhưng tôi nghĩ đó là một nơi lý tưởng để sinh sống.) Chọn B Chú ý
Đoạn văn hoàn chỉnh: Hello, my name is Nam. I'm from Vietnam, a small country in Southeast Asia. Today, I (21) am writing to tell you about my daily life in my lovely village. I love this place (22) because life here is relaxing. I can enjoy the clean air and beautiful scenery. On my way to school in the morning, I can (21) hear grasshoppers buzzing. It's very peaceful. There aren't as many cars or traffic jams as in the city. My father sometimes (24) takes me to a beach near our village. We enjoy swimming in the blue seawater. Many people in my village are fishermen, and we can buy fresh seafood from them. Although there aren't (25) many 🌜shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live. Tạm dịch: Xin chào, tôi tên là Nam. Tôi đến từ Việt Nam, một quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á. Hôm nay, tôi (21) viết thư để kể cho bạn nghe về cuộc sống hàng ngày của tôi ở ngôi làng thân yêu của tôi. Tôi yêu nơi này (22) vì cuộc sống ở đây thật thư giãn. Tôi có thể tận hưởng không khí trong lành và phong cảnh đẹp. Trên đường đến trường vào buổi sáng, tôi có thể nghe thấy tiếng châu chấu vo ve. Nó rất yên bình. Không có nhiều ô tô hay ùn tắc giao thông như trong thành phố. Cha tôi đôi khi (24) đưa tôi đến một bãi biển gần làng của chúng tôi. Chúng tôi thích thú bơi lội trong làn nước biển trong xanh. Nhiều người trong làng tôi làm nghề đánh cá và chúng tôi có thể mua hải sản tươi sống từ họ. Mặc dù không có (25) nhiều cửa hàng hoặc nhà cao tầng ở làng tôi, tôi nghĩ đó là một nơi lý tưởng để sinh sống. Read the text about a typhoon. Choose the best answer (A, B, C or D). TYPHOON NEWS In the afternoon of September 27, a super typhoon named Noru hit the mainland of central Vietnam. Noru, according to the government, would be the strongest storm in Vietnam over the past two decades. Although people were aware of the danger, there was severe property damage. The strong winds blew away thousands of house roofs and washed away a large number of facilities. The streets were flooded because of the heavy rains. Over 5,000 big trees fell across the road. The storm also destroyed all crops and fish farming. Rainstorms and landslides in mountainous areas made life difficult for the locals. According to reports, at least 10,000 homes were in trouble. Đà Nẵng and Quang Nam severely suffered from this typhoon. There was no human loss as the police evacuated locals to safe places before the storm swept through. However, flooding after the storm caused the death of two people. The typhoon had a huge impact, however, governmental officers and volunteers from different parts of the country worked hard to improve local people's living conditions after the typhoon. Schools, shops, offices and farms quickly reopened.Câu 22
How many households did the storm affect?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bão đã ảnh hưởng đến bao nhiêu hộ gia đình?
A. hơn 10.000
B. dưới 10.000
C. 10.000
D. tối thiểu 10.000
Thông tin:෴ According to reports, at least 10,000 homes were in trouble. (Theo báo cáo, ít nhất 10.000 ngôi nhà gặp rắc rối.) Chọn DCâu 23
What did Typhoon Noru destroy?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bão Noru đã tàn phá những gì?
A. đường phố
B. nhà
C. trang trại
D. tất cả chúng
Thông tin:ღ The strong winds blew away thousands of house roofs and washed away a large number of facilities. The streets were flooded because of the heavy rains. Over 5,000 big trees fell across the road. The storm also destroyed all crops and fish farming. (Những cơn gió mạnh đã thổi bay hàng nghìn mái nhà và cuốn trôi nhiều công trình. Đường phố ngập lụt vì mưa lớn. Hơn 5.000 cây lớn đổ ngang đường. Cơn bão cũng phá hủy toàn bộ mùa màng và nuôi cá.) Chọn DCâu 24
Which of the following is the closest in meaning to the word evacuated?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Từ nào sau đây có nghĩa gần nhất với từ “evacuated”?
A. mang
B. cung cấp
C. hỗ trợ
D. được xây dựng
evacuated = brought: sơ tán
Thông tin:🥀 There was no human loss as the police evacuated locals to safe places before the storm swept through. (Không có thiệt hại về người khi cảnh sát sơ tán người dân địa phương đến nơi an toàn trước khi cơn bão quét qua.) Chọn ACâu 25
According to the text, which of the following statements is NOT true?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Theo bài đọc, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Không có người chết trong cơn bão.
B. Bão mang theo mưa lớn và gió mạnh.
C. Chính phủ đã không có hành động nào để giúp đỡ người dân địa phương.
D. Cơn bão đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho tài sản ở địa phương.
Thông tin:ಌ The typhoon had a huge impact, however, governmental officers and volunteers from different parts of the country worked hard to improve local people's living conditions after the typhoon. (Cơn bão có tác động rất lớn, tuy nhiên, các quan chức chính phủ và tình nguyện viên từ nhiều nơi trên cả nước đã làm việc chăm chỉ để cải thiện điều kiện sống của người dân địa phương sau cơn bão.) Chọn CCâu 26
What is the text mainly about?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Văn bản chủ yếu nói về điều gì?
A. Nguyên nhân bão Noru
B. Tác động của bão Noru
C. Hướng đi của bão Noru
D. Cách người dân đối phó với bão Nor
Chọn B
Câu 27 :
Rewrite the sentences using the words in brackets.
31. Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions. (THERE)
Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “there be” Lời giải chi tiết :
31. S + have/has + V-ed + many + Danh từ số nhiều = There are + many + Danh từ số nhiều
Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions.
(Tỉnh Quảng Ninh có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.) => There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province. (Có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng ở tỉnh Quảng Ninh.) Đáp án: There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.
32. My father does not like using his smartphone at bedtime. (AVOIDS)
Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
32. avoid + V-ing: tránh làm gì
My father does not like using his smartphone at bedtime.
(Bố tôi không thích sử dụng điện thoại thông minh vào giờ đi ngủ.) => My father avoids using his smartphone at bedtime. (Bố tôi tránh sử dụng điện thoại thông minh vào giờ đi ngủ.) Đáp án: My father avoids using his smartphone at bedtime.
33. Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air. (BECAUSE)
Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc because: Because + S + V + (O)
Nó có tác dụng diễn tả mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả.
Because dùng để nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân dẫn để kết quả.
Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air.
(Khách du lịch thích đi du lịch về vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành.) => Tourists love travelling to the countryside because they can enjoy the clean air. (Khách du lịch thích đi du lịch về vùng nông thôn vì họ có thể tận hưởng không khí trong lành.) Đáp án: Tourists love travelling to the countryside because they can enjoy the clean air.
34. You don't join this trip. You will not have the chance to see the sharks. (IF)
Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
You don't join this trip. You will not have the chance to see the sharks.
(Bạn không tham gia chuyến đi này. Bạn sẽ không có cơ hội nhìn thấy cá mập.)
=> If you join this trip, you will have the chance to see the sharks. (Nếu bạn tham gia chuyến đi này, bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy cá mập.) Đáp án: If you join this trip, you will have the chance to see the sharks.
35. We arrive at the beach. We will collect the rubbish. (AS SOON AS)
Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề thời gian Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc: S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành): nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.
We arrive at the beach. We will collect the rubbish.
(Chúng tôi đến bãi biển. Chúng tôi sẽ thu gom rác.) => As soon as we arrive at the beach, we will collect the rubbish. (Ngay khi chúng tôi đến bãi biển, chúng tôi khi thu gom rác.) Đáp án: As soon as we arrive at the beach, we will collect the rubbish.Đáp án : 36. Jane heard a loud noise when she was in her .Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Jane heard a loud noise when she was in her car. (Jane nghe thấy một tiếng động lớn khi cô ấy đang ở trong xe của mình.) Thông tin: ♋Last week, I was driving my car when I heard a loud noise. (Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.) Đáp án: carĐáp án : 37. The accident was a(n) .Lời giải chi tiết :
37. The accident was an explosion. (Vụ tai nạn là một vụ nổ.) Thông tin: No, it was an explosion. (Không, đó là một vụ nổ.) Đáp án: explosionĐáp án : 38. She saw smoke and .Lời giải chi tiết :
38. She saw smoke and fire. (Cô nhìn thấy khói và lửa.) Thông tin: There was smoke and fire everywhere. (Khắp nơi đều có khói và lửa.) Đáp án: fireĐáp án : 39. got injured.Lời giải chi tiết :
39. Nobody got injured. (Không ai bị thương cả.) Thông tin: 🌠Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured. (May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.) Đáp án: NobodyĐáp án : 40. She feels relieved now because she was .Lời giải chi tiết :
40. She feels relieved now because she was safe. (Bây giờ cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vì đã được an toàn.) Thông tin: I'm okay now. I’m just relieved to be safe. (Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn.) Đáp án: safePhương pháp giải :
Bài nghe: Man:𒅌 Today I'm interviewing Jane Miller. What are you telling us about today, Jane? Jane:🉐 I'm here to talk about my experience. Last week, I was driving my car when I heard a loud noise. Man: Was it a car crash? Jane:🃏 No, it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything. Man: That so awful! I bet you were terrified. Jane:🔯 Yes, I was. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast. Man: What happened next? Jane:𝓡 When the emergency services arrived, I told them what happened. Man: Did anyone get injured? Jane:🀅 No. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured. Man: How do you feel about the explosion now? Jane:🎃 I'm okay now. I’m just relieved to be safe. Man:𝓀 I'm sure you are. Thanks, Jane. After the break, we have… Tạm dịch: Người đàn ông: Hôm nay tôi đang phỏng vấn Jane Miller. Bạn đang nói gì với chúng tôi về ngày hôm nay, Jane? Jane: Tôi ở đây để nói về trải nghiệm của mình. Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn. Người đàn ông: Đó có phải là một vụ tai nạn xe hơi không? Jane: Không, đó là một vụ nổ. Chuyện xảy ra ở một tòa nhà ngay cạnh đường. Tôi đã nhìn thấy mọi thứ. Người đàn ông: Điều đó thật khủng khiếp! Tôi cá là bạn đã rất sợ hãi. Jane: Vâng, đúng vậy. Khắp nơi đều có khói và lửa. Nó xảy ra rất nhanh. Người đàn ông: Chuyện gì xảy ra tiếp theo? Jane: Khi lực lượng cứu hộ đến, tôi đã kể cho họ nghe chuyện gì đã xảy ra. Người đàn ông: Có ai bị thương không? Jane: Không. May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương. Người đàn ông: Bây giờ bạn cảm thấy thế nào về vụ nổ? Jane: Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn. Người đàn ông: Tôi chắc chắn là vậy. Cảm ơn, Jane. Sau giờ nghỉ, chúng ta có…
|