Giải bài 1 trang 17 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạoGiải các phương trình sau꧟Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
Đề bài Giải các phương trình sau: a) \(\sqrt {11{x^2} - 14x - 12} = \sqrt {3{x^2} + 4x - 7} \) b) \(\sqrt {{x^2} + x - 42} = \sqrt {2x - 30} \) c) \(2\sqrt {{x^2} - x - 1} = \sqrt {{x^2} + 2x + 5} \) d) \(3\sqrt {{x^2} + x - 1} - \sqrt {7{x^2} + 2x - 5} = 0\)Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để làm mất dấu căn
Bước 2: Chuyển vế, rút gọn đưa về phương trình bậc hai một ẩn
Bước 3: Giải phương trình nhận được ở bước 2
Bước 4: Thử lại nghiệm và kết luận
Lời giải chi tiết a) \(\sqrt {11{x^2} - 14x - 12} = \sqrt {3{x^2} + 4x - 7} \)\(\begin{array}{l} \Rightarrow 11{x^2} - 14x - 12 = 3{x^2} + 4x - 7\\ \Rightarrow 8{x^2} - 18x - 5 = 0\end{array}\)\( \Rightarrow x = - \frac{1}{4}\) và \(x = \frac{5}{2}\)Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình \(\sqrt {11{x^2} - 14x - 12} = \sqrt {3{x^2} + 4x - 7} \) ta thấy chỉ có nghiệm \(x = \frac{5}{2}\) thảo mãn phương trìnhVậy nhiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{5}{2}\)b) \(\sqrt {{x^2} + x - 42} = \sqrt {2x - 30} \)\(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} + x - 42 = 2x - 3\\ \Rightarrow {x^2} - x - 12 = 0\end{array}\)\( \Rightarrow x = - 3\) và \(x = 4\)Thay vào phương trình \(\sqrt {{x^2} + x - 42} = \sqrt {2x - 30} \) ta thấy không có nghiệm nào thỏa mãnVậy phương trình đã cho vô nghiệmc) \(2\sqrt {{x^2} - x - 1} = \sqrt {{x^2} + 2x + 5} \)\(\begin{array}{l} \Rightarrow 4.\left( {{x^2} - x - 1} \right) = {x^2} + 2x + 5\\ \Rightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0\end{array}\)\( \Rightarrow x = - 1\) và \(x = 3\)
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |