Loại tơ |
Thành phần cấu tạo |
Tính chất |
Ứng dụng |
Tơ nylon-6,6 (tổng hợp) |
Thuộc loại tơ polyamide, tạo nên từ 2 chất có 6 C.
|
Dai, bền, bóng mượt, mềm mại, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, acid và kiềm. | Dệt vải may mặc; vải lót săm lốp xe, bít tất, dây cáp, dây dù, đan lưới,... |
Tơ capron (bán tổng hợp) |
Thuộc loại polyamide, tạo nên từ 1 chất có 6 C.
|
Dai, đàn hồi, ít thấm nước, mềm mại, có dáng đẹp hơn tơ tằm, giặt mau khô nhưng kém bền bởi nhiệt, acid và kiềm. | Dệt vải may mặc, làm võng, lưới bắt cá, chỉ khâu, sợi dây thừng,... |
Tơ nitron (olon) (tổng hợp) |
Thuộc loại vinylic, có công thức là
|
Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. | Dệt vải dùng để may áo ấm, bện thành len đan áo rét, vải bạt, mái hiên ngoài trời, vải làm cánh buồm, sợi gia cường,... |
Tơ visco (bán tổng hợp) |
Thành phần chính là cellulose đã được xử lí hoá chất. | Dai, bền, thấm mồ hôi, thoáng khí. | Làm vải may những trang phục thoáng, mát. |
Tơ cellulose acetate (bán tổng hợp) |
Là hỗn hợp gồm cellulose diacetate [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n và cellulose triacetate [C6H7O2(OCOCH3)3]n. |
Cách nhiệt tốt. | Làm vải may áo ấm và thường được phối trộn với len. |