Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thứcMáy bay A đang bay ở độ cao 6 504 m. Máy bay A đang bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B. Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rongQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Video hướng dẫn giải Bài 1 Đặt tính rồi tính. Phương pháp giải: Bước 1: Đặt tính phép nhân, phép chia Bước 2: - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.Lời giải chi tiết: Bài 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Bước 1: Tính độ cao của máy bay B khi đang bay. Bước 2: Tính độ cao của máy bay C khi đang bay.Lời giải chi tiết: Tóm tắt Máy bay A bay ở độ cao: 6 504m Máy bay A bay ở độ cao gấp đôi độ cao máy bay B Máy bay B bay ở độ cao gấp 3 lần độ cao máy bay C Máy bay C bay ở độ cao: … ? métBài giải Độ cao của máy bay B khi đang bay là: 6 504 : 2 = 3 252 (m) Độ cao của máy bay C khi đang bay là: 3 252 : 3 = 1 084 (m) Đáp số: 1 084 m.Bài 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Chỗ trống là thừa số, muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) Chỗ trống là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.Lời giải chi tiết: a) ? x 4 = 1 668 1 668 : 4 = 417 b) ? : 3 = 819 819 x 3 = 2 457Bài 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Quãng đường của mỗi con cà cuống = Độ dài của mỗi đoạn đường gấp khúc x số đoạn của mỗi đường. b) Độ dài mỗi đoạn = Quãng đường tôm bơi : 5.Lời giải chi tiết: a) Quãng đường bơi của cà cuống A dài số cm là: 515 x 5 = 2 060 (cm) Quãng đường bơi của cà cuống B dài số cm là: 928 x 3 = 2 784 (cm) Vậy quãng đường bơi của cà cuống A là ngắn hơn. b) Quãng đường bơi của tôm dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A và bằng 2 575 (cm) Vậy mỗi đoạn của đường gấp khúc dài số cm là: 2 060 : 5 = 412 (cm) Đáp số: a) Quãng đường bơi của cà cuống A ngắn hơn b) 412 cmBài 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Cân nặng của mỗi cục pin nặng = Cân nặng của 8 cục pin : 8 b) Bước 1: Đếm số cục pin ở mỗi hình và tính cân nặng của số pin lắp vào mỗi rô-bốt. Bước 2: Cân nặng của mỗi con rô-bốt = Cân nặng của rô-bốt chưa lắp pin + cân nặng số pin được lắp vào. Bước 2: So sánh và kết luậnLời giải chi tiết: a) Cân nặng của mỗi cục pin là 1 680 : 8 = 210 (g) b) Biết mối Rô - bốt khi chưa lắp pin có cân nặng bằng nhau. Ta có Rô-bốt A lắp số pin ít nhất nên Rô-bốt A nhẹ nhất. Cân nặng của 5 cục pin lắp vào rô-bốt A là 210 x 5 = 1 050 (g) Rô-bốt A nặng số g là: 1 050 + 2 000 = 3 050 (g) Đáp số: a) 210 g b) 3 050 gLuyện tập 2 Video hướng dẫn giải Bài 1 Đặt tính rồi tính. Phương pháp giải: Bước 1: Đặt tính Bước 2: - Với phép tính nhân: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Với phép chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.Lời giải chi tiết: Bài 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Số dây đèn cần gắn = Số cạnh của hình lập phương - Số cạnh sát mặt đất b) Độ dài các dây đèn = độ dài một dây đèn x số dây đènLời giải chi tiết: a) Ta có hình lập phương gồm 12 cạnh. Quan sát tranh ta thấy ngôi nhà này có 4 cạnh sát mặt đất không cần gắn dây đèn. Vậy bác Nam cần gắn tất cả số dây đèn là 12 – 4 = 8 (dây đèn) b) Tổng độ dài các dây đèn dọc đó là: 450 x 8 = 3 600 (cm) Đáp số: a) 8 dây đèn b) 3 600 cmBài 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Bước 1: Tính kết quả phép tính trên mình chú sâu. Bước 2: Vẽ đường đi thích hợp cho mỗi chú sâu.Lời giải chi tiết: Bài 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tính cân nặng vật mà mỗi người khổng lồ nâng lên rồi so sánh kết quả cân nặng.Lời giải chi tiết: - Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 450 kg. Vậy người khổng lồ A đã nâng được số kg là 450 x 3 = 1 350 kg - Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 1 245 kg và 1 con chó nặng 25 kg. Vậy người khổng lồ B đã nâng được 1 245 + 25 = 1 270 kg - Người khổng lồ C nâng 1 hòn đá nặng 2 612 kg. Ta có 1 270 kg < 1 350 kg < 2 612 kg Vậy người khổng lồ C đã nâng được nhiều kg nhất.Luyện tập 3 Video hướng dẫn giải Bài 1 Tính giá trị của biểu thức a) (2 000 + 7 015) : 3 b) (102 + 901) x 7 c) 2 515 : (1 + 4) d) 705 x (8 – 2)Phương pháp giải: Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.Lời giải chi tiết: a) (2 000 + 7 015) : 3 = 9 015 : 3 = 3 005 b) (102 + 901) x 7 = 1 003 x 7 = 7 021 c) 2 515 : (1 + 4) = 2 515 : 5 = 503 d) 705 x (8 – 2) = 705 x 6 = 4 230Bài 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Muốn tìm trên tàu còn lại bao nhiêu thùng hàng ta lấy số thùng hàng ban đầu chia cho 3.Lời giải chi tiết: Tóm tắtBài 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Số khối đá để lát đường = Chiều dài con đường : chiều dài hình chữ nhậtLời giải chi tiết: Tóm tắt Con đường: 4 555 m Chiều dài khối đá: 5m Số khối đá : ....? khối đá Bài giải Số khối đá vị quan đã dung để lát con đường là: 4 555 : 5 = 911 (khối đá) Đáp số: 911 khối đáBài 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Độ dài bức tường thành = Chu vi của khu đất hình vuông ABCD = Độ dài một cạnh x 4 b) Tính đoạn AI bằng cách lấy độ dài đoạn AB chia cho 2Lời giải chi tiết: a) Chu vi của bức tường thành là 2 324 x 4 = 9 296 (bước chân) Vậy bức tường thành dài 9 296 bước chân. b) Vì I là trung điểm của cạnh AB nên độ dài đoạn AI là 2 324 : 2 = 1 162 bước chân.
Quảng cáo
|