Toán lớp 4 trang 68 - Bài 76: Tìm phân số của một số - SGK Chân trời sáng tạoa) Một đàn gà có 21 con, trong đó 1/7 số con gà là gà trống. Đàn gà có …… con gà trống.ꦚTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Thực hành Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.Lời giải chi tiết: a) $\frac{1}{4}$ của 12 là $12 \times \frac{1}{4} = 3$ b) $\frac{3}{5}$ của 20 là $20 \times \frac{3}{5} = 12$ c) $\frac{5}{8}$ của 32 là $32 \times \frac{5}{8} = 20$ d) $\frac{4}{7}$ của 35 là $35 \times \frac{4}{7} = 20$Thực hành Câu 2 Video hướng dẫn giải d) $\frac{2}{7}$ của 56 m2 Phương pháp giải: Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.Lời giải chi tiết: a) $\frac{3}{4}$ của 24 kg là $24 \times \frac{3}{4} = 18$ (kg) b) $\frac{5}{{12}}$ của 60 $\ell $ là $60 \times \frac{5}{{12}} = 25$ ($\ell $) c) $\frac{3}{{10}}$ của 1 000 g là $1\,000 \times \frac{3}{{10}} = 300$ (g)d) $\frac{2}{7}$ của 56 m2 là $56 \times \frac{2}{7} = 16$ (m2) Luyện tập Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Số con gà trống = số con gà của đàn gà x $\frac{1}{7}$ b) Số vỉ trứng gà = Số vỉ trứng vịt x $\frac{5}{2}$Lời giải chi tiết: a) Số con gà trống là $21 \times \frac{1}{7} = 3$ (con)Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 b) Số vỉ trứng gà là $12 \times \frac{5}{2} = 30$ (vỉ trứng)Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 30 Luyện tập Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm = 100 cm 1 km = 1 000 m 1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg ; 1 kg = 1 000g 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 nămLời giải chi tiết: a) $\frac{1}{{10}}m = \frac{1}{{10}} \times 10\,dm = 1\,dm$ $\frac{7}{{100}}m = \frac{7}{{100}} \times 100\,cm = 7\,cm$ $\frac{{63}}{{1\,000}}\,km = \frac{{63}}{{1000}} \times \,1\,000m = 63m$ b) $\frac{1}{2}$ yến = $\frac{1}{2}$ x 10 kg = 5 kg $\frac{3}{4}$ tạ = $\frac{3}{4} \times 100$ kg = 75 kg $\frac{3}{{10}}$ kg = $\frac{3}{{10}} \times 1\,000$ g = 300 g c) $\frac{1}{{60}}$ giờ = $\frac{1}{{60}} \times 60$ phút = 1 phút $\frac{5}{6}$ phút = $\frac{5}{6} \times 60$ giây = 50 giây $\frac{1}{4}$ thế kỉ = $\frac{1}{4} \times 100$ năm = 25 nămLuyện tập Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm thời gian thu dọn đồ đạc = Thời gian thu dọn đồ đạc và lau nhà x $\frac{2}{3}$ - Thời gian lau nhà = Thời gian thu dọn đồ đạc và lau nhà - Thời gian thu dọn đồ đạcLời giải chi tiết: Cách 1: Đổi: 1 giờ = 60 phút Thời gian Sơn thu dọn đồ đạc là: $60 \times \frac{2}{3} = 40$ (phút) Sơn lau nhà trong số phút là: 60 – 40 = 20 (phút) Đáp số: 20 phútCách 2: Đổi: 1 giờ = 60 phút Phân số chỉ thời gian Sơn lau nhà là: $1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (giờ) Sơn lau nhà trong số phút là: $60 \times \frac{1}{3} = 20$ (phút) Đáp số: 20 phútLuyện tập Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm số tiền còn lại sau khi mua quà tặng các bạn vùng cao - Tìm số tiền để giúp đỡ các bạn trong lớp = Số tiền còn lại x $\frac{3}{4}$ - Tìm số tiền dành cho việc liên hoan = Số tiền còn lại - số tiền để giúp đỡ các bạn trong lớpLời giải chi tiết: Số tiền còn lại sau khi mua quà tặng các bạn vùng cao là: 1 872 000 – 1 200 000 = 672 000 (đồng) Số tiền để giúp đỡ các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn là: $672\,000 \times \frac{3}{4} = 504\,000$ (đồng) Số tiền dành cho việc liên hoan là: 672 000 – 504 000 = 168 000 (đồng) Đáp số: 168 000 đồng
Quảng cáo
|