Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thứcQuãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1kg chuối tươi sấy được ....🍌Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, 💛ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai Lời giải chi tiết: a) 💮$\,\frac{5}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{{18}}$ b) 🍰$\frac{5}{6}:\frac{1}{3} = \frac{5}{6} \times \frac{3}{1} = \frac{{15}}{6} = \frac{5}{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,$ c) $\,\frac{5}{3} - \frac{1}{3}:\frac{1}{4} = \frac{5}{3} - \frac{1}{3} \times \frac{4}{1} = \frac{5}{3} - \frac{4}{3} = \frac{1}{3}$ Luyện tập 1 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Cách 1: Tìm số km anh Thanh đã đi = quãng đường từ nhà ra thị trấn x số phần quãng đường đã điSố km phải đi tiếp = 🔯quãng đường từ nhà ra thị trấn - số km anh Thanh đã đi Cách 2: Tìm số phần quãng đường phải đi tiếp = 1 – số phần quãng đường đã điSố km phải đi tiếp = quãng đường x số phần quãng đường phải đi tiếp Lời giải chi tiết: Tóm tắt Quãng đường: 45 km Đã đi: $\frac{2}{3}$ quãng đường Còn lại: ? kmBài giải Cách 1 Quãng được anh Thanh đã đi là: $45 \times \frac{2}{3} = 30$ (km) Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 kmCách 2 Số phần quãng đường phải đi tiếp là: $1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (quãng đường) Số ki-lô-mét anh Thanh phải đi tiếp là: $45 \times \frac{1}{3} = 15$ (km) Đáp số: 15 kmLuyện tập 1 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Số bị chia = thương x số chia b) Số chia = số bị chia : thương c) Thừa số = tích : thừa số đã biếtLời giải chi tiết: a) $?\,\,:\,\,\frac{2}{7} = \frac{5}{{11}}$ $\frac{5}{{11}} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{{77}}$ b) $\frac{3}{4}\,\,:\,\,? = \frac{5}{8}$ $\frac{3}{4}:\frac{5}{8} = \frac{6}{5}$ c) $?\, \times \frac{6}{{11}} = 1$ $1:\frac{6}{{11}} = \frac{{11}}{6}$Luyện tập 1 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đổi 1 tạ đơn vị kg - Số kg chuối khô sấy được = số kg chuối tươi x $\frac{1}{5}$Lời giải chi tiết: Đổi 1 tạ = 100 kg Lượng chuối khô sấy được là: $1\,00 \times \frac{1}{5} = 20$(kg) Đổi 20 kg = $\frac{1}{5}$ tạChọn B Luyện tập 1 Câu 5 Video hướng dẫn giải Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4m và diện tích $\frac{{91}}{2}$m2. Người ta đào một cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1m như hình vẽ. Diện tích của ao là ..?.. m2 Phương pháp giải: - Tìm chiều dài mảnh đất = diện tích : chiều rộng - Tìm chiều rộng của cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng của lỗi đi - Tính diện tích cái ao = chiều dài x chiều rộngLời giải chi tiết: Chiều dài mảnh đất là: $\frac{{91}}{2}:4 = \frac{{91}}{8}$ (m) Chiều rộng của cái ao là: 4 – 1 = 3 (m)Diện tích cái ao là: $\frac{{91}}{8} \times 3 = \frac{{273}}{8}$(m2) Vậy phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là $\frac{{273}}{8}$Luyện tập 2 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính nhân, chia phân số rồi nối với kết quả thích hợpLời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho. b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)Lời giải chi tiết: a) 🐽$\frac{2}{{13}} \times \frac{{22}}{5} \times \frac{{13}}{2} = \left( {\frac{2}{{13}} \times \frac{{13}}{2}} \right) \times \frac{{22}}{5} = 1 \times \frac{{22}}{5} = \frac{{22}}{5}$ b) 𒊎$\,\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{5} \times \left( {\frac{6}{7} + \frac{6}{7}} \right) = \frac{3}{5} \times \frac{{12}}{7} = \frac{{36}}{{35}}$ Luyện tập 2 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ = số lọ x số lít tương trong mỗi lọ x số lọ - Số lít tương còn lại = số lít tương ban đầu – số lít tương đổ vào các lọ nhỏ.Lời giải chi tiết: Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ là: $\frac{3}{4} \times 8 = 6$ (lít) Số lít tương còn lại là: 15 – 6 = 9 (lít)Vậy số cần điền vào ô trống là 9. Luyện tập 2 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Số tuổi của Việt = tuổi của ông nội x $\frac{1}{8}$ - Số tuổi của anh Chúc = số tuổi của Việt + 5 tuổiLời giải chi tiết: Tóm tắt: Ông: 72 tuổi Việt: $\frac{1}{8}$ tuổi ông Anh Chúc: hơn Việt 5 tuổi Anh Chúc: ? tuổi Bài giải Số tuổi của Việt là:$72 \times \frac{1}{8} = 9$(tuổi) Số tuổi của anh Chúc là: 9 + 5 = 14 (tuổi) Đáp số: 14 tuổiLuyện tập 2 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Chiều dài của hình chữ nhật ABCD = Diện tích hình chữ nhật ABCD : chiều rộng - Chiều dài của hình chữ nhật BEGC = Diện tích hình chữ nhật BEGC : chiều rộng - Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất = Chiều dài của hình chữ nhật ABCD + Chiều dài của hình chữ nhật BEGCLời giải chi tiết: Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: $\frac{{21}}{2}:2 = \frac{{21}}{4}$ (cm) Chiều dài của hình chữ nhật BEGC là: $25:2 = \frac{{25}}{2}$ (cm) Vậy chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất là: $\frac{{21}}{4} + \frac{{25}}{2} = \frac{{71}}{4}$ (cm)Luyện tập 3 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tính giá trị các biểu thức rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất.Lời giải chi tiết: A. 🅠$15 \times \frac{2}{3} = \frac{{15 \times 2}}{3} = \frac{{30}}{3} = 10$ B. 🌱$\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right):5 = \left( {\frac{4}{6} - \frac{1}{6}} \right):5 = \frac{1}{2}:5 = \frac{1}{2} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{10}}$ C. ౠ$\left( {\frac{7}{4} \times \frac{8}{3}} \right):\frac{1}{3} = \frac{{14}}{3}:\frac{1}{3} = \frac{{14}}{3} \times \frac{3}{1} = 14$ Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất. Luyện tập 3 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan = số chiếc hộp cói phải đan tất cả x số phần đơn hàng. b) Số kg rô-bốt đã chuyển = số hộp cói x cân nặng của 1 hộp cói x số hộp cói tổ bác Diễm nhận đanLời giải chi tiết: a) Tổ của bác Diễm nhận đan số chiếc hộp cói là: $1\,\,000 \times \frac{1}{4} = 250$ (chiếc) b) Rô-bốt đã chuyển tất cả số ki-lô-gam là: $250 \times \frac{3}{2} = 375$ (kg) Luyện tập 3 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu đen chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít b) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít Số ốc vít màu trắng = tổng số ốc vít x số phần ốc vít màu trắngLời giải chi tiết: a) Ta thấy có 8 khay đựng ốc vít, số ốc vít ở mỗi khay như nhau và có 3 khay ốc vít màu đen. Vậy số ốc vít màu đen chiếm $\frac{3}{8}$ tổng số ốc vít của cửa hàng. b) Ta thấy, số ốc vít màu trắng chiếm $\frac{2}{8} = \frac{1}{4}$ tổng số ốc vít của cửa hàng Vậy số ốc vít màu trắng là $800 \times \frac{1}{4} = 200$ cái.Luyện tập 3 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Đếm số miếng bánh chưng trong hình. Xác định bạn đã nói sai.Lời giải chi tiết: Chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau. Ta có $\frac{1}{4}$ chiếc bánh chưng là $8 \times \frac{1}{4} = 2$ (miếng bánh chưng) Vậy bạn Tèo nói đúng, bạn Tí đã nói sai.
Quảng cáo
|