Trắc nghiệm Bài 11. Liên kết ion - Hóa 10 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
Câu 2 :
Muối ăn ở thể rắn là:
Câu 3 :
Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về
Câu 4 :
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5🧜 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.
Câu 5 :
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
Câu 6 :
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
Câu 7 :
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5💟 thì liên kết này là
Câu 8 :
Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
Câu 9 :
Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
Câu 10 :
Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là
Câu 11 :
Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
Câu 12 :
Phân tử KF có kiểu liên kết :
Câu 13 :
M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây ?
Câu 14 :
Các ion nào sau đây có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 1s22s22p6?
Câu 15 :
Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-?
Câu 16 :
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
Câu 17 :
Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
Câu 18 :
Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
Câu 19 :
Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
Câu 20 :
Cho các ion: Na+, Ca2+, F-, CO32-🎃. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion, do vậy sự hình thành NaCl phải là sự cho nhận e của cation (Na+) và anion (Cl-)
Câu 2 :
Muối ăn ở thể rắn là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl-๊ được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ.
Câu 3 :
Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết cấu hình e, xác định số p, số e, số n, số khối của từng ion và nguyên tử
Lời giải chi tiết :
9F-: (Z = 9): 1s22s22p6 => Có 10e, 9p 10Ne: (Z = 10): 1s22s22p6 => Có 10e, 10p 11Na+ (Z = 11): 1s22s22p6 => Có 10e, 11p
Câu 4 :
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5🥂 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình
=> liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Câu 5 :
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+
Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-
=> CT là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Câu 6 :
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu
NH4Cl được tạo thành từ ion NH4+ và Cl-
Câu 7 :
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5🎶 thì liên kết này là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
1s22s1🔯 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình 1s22s22p5♒ thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình => liên kết giữa 2 nguyên tố trên là liên kết ion
Câu 8 :
Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử tạo ra liên kết
=> Lực hút tĩnh điện giữa cation và anion
Câu 9 :
Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy
Câu 10 :
Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên kết ion tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình
Lời giải chi tiết :
A. Sai vì cả 4 chất đều là liên kết cộng hóa trị
B. Sai vì HCl, H2S, N2O là liên kết cộng hóa trị C. ĐúngD. Sai vì H2SO4, H3PO4♒, HCl là liên kết cộng hóa trị
Câu 11 :
Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố
Lời giải chi tiết :
NaF có hiệu độ âm điện 3,05 > 1,7 => hợp chất ion
Câu 12 :
Phân tử KF có kiểu liên kết :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào độ âm điện của K và F
Lời giải chi tiết :
KF có hiệu độ âm điện > 1,7 => liên kết ion
Câu 13 :
M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Gọi công thức oxide của M là MO
%M = \(\frac{M}{{M + 16}}.100\% = 71,43\% \to M = 40(Ca)\)
Gọi công thức oxide của X là XO3 %X = \(\frac{X}{{X + 3.16}}.100\% = 40\% \to X = 32(S)\) Liên kết giữa CaS là liên kết ion
Câu 14 :
Các ion nào sau đây có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 1s22s22p6?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các nguyên tố gần với nguyên tố khí hiếm (Z=10)
Na+, O2−, Mg2+, N3−
Câu 15 :
Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Bước 1: Viết cấu hình electron của S
- Bước 2: Viết cấu hình electron của S2- - Bước 3: Xác định số proton và electron trong ion S2- Lời giải chi tiết :
- Nguyên tố S ở ô số 16 trong bảng tuần hoàn
=> Cấu hình electron của nguyên tử S là 1s22s22p63s23p4 => Cấu hình electron của nguyên tử S2- là 1s22s22p63s23p6 - Trong ion S2-🉐 có: 16 proton và 16 + 2 = 18 electron => Đáp án: B - Sửa lỗi: + Đáp án A sai ở “18 proton” sửa thành “16 proton”+ Đáp án C sai ở “trung hòa về điện” sửa thành “ion S2- mang điện tích âm” + Đáp án D sai ở “nhận vào 2 proton” sửa thành “nhận vào 2 electron”
Câu 16 :
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của hợp chất ion: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Lời giải chi tiết :
- Đáp án D, sửa thành “Tan trong nước, không tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,…” vì Na2🐼O là một chất phân cực thì sẽ tan trong các dung môi phân cực
Câu 17 :
Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của hợp chất ion: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Lời giải chi tiết :
- Đáp án: C
- Sửa lại:
+ Đáp án A, sai ở “nhiệt độ nóng chảy thấp” sửa thành “nhiệt độ nóng chảy cao”
+ Đáp án B, sai ở “dung môi không phân cực” sửa thành “dung môi phân cực”
+ Đáp án D, sai ở “dẫn điện ở trạng thái rắn” sửa thành “không dẫn điện ở trạng thái rắn”
Câu 18 :
Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của hợp chất ion: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Lời giải chi tiết :
- Hợp chất A phải là một hợp chất ion => Thường được tạo thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình
=> Đáp án: A (NaCl)
Câu 19 :
Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của hợp chất ion: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Lời giải chi tiết :
- Phân tử MgO tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ " Đây là một hợp chất ion ð Đáp án: B, sửa thành “chất rắn ở điều kiện thường”
Câu 20 :
Cho các ion: Na+, Ca2+, F-, CO32-ꦆ. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số lượng cation và số lượng anion, số lượng các hợp chất chứa 2 loại ion = số cation x số anion
Lời giải chi tiết :
- Số lượng các hợp chất chứa 2 loại ion = 2x2 = 4
-> Đáp án: C
|