Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 6ℱTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhTìm giá trị của 56 x n + m biết n = 12 và m = 450 Hôm nay, mẹ đi chợ mua rau và thịt hết 150 000 đồng.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số 134 095 314 đọc là:
Câu 2 :
Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:
Câu 3 :
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
Câu 4 :
Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là:
Câu 5 :
Hình có diện tích lớn nhất là:
Câu 6 :
Cân nặng của con mèo (như bức tranh dưới đây) là:
II. Tự luận
Câu 2 :
>; <; =?
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số 134 095 314 đọc là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số 134 095 314 đọc là: Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.
Câu 2 :
Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho
Lời giải chi tiết :
Chữ số 6 trong số 5 148 627 thuộc hàng hàng trăm, lớp đơn vị.
Câu 3 :
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX
Lời giải chi tiết :
Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: XIX
Câu 4 :
Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định giá trị của chữ số 8 và chữ số 1 trong số đã cho để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết :
Chữ số 8 trong số 2 815 794 có giá trị là 800 000
Chữ số 1 trong số 2 815 794 có giá trị là 10 000
Trong số 2 815 794, giá trị của chữ số 8 hơn giá trị của chữ số 1 số đơn vị là:
800 000 – 10 000 = 790 000
Câu 5 :
Hình có diện tích lớn nhất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh diện tích các hình.
Lời giải chi tiết :
Đổi: 200dm2 30 mm2 = 2m2 30 mm2 Ta có 30 mm2 < 3 cm2 < 3 dm2 Vậy 2m2 3dm2 > 2m2 3 cm2 > 200 dm2 30 mm2
Câu 6 :
Cân nặng của con mèo (như bức tranh dưới đây) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Từ bức tranh bên trái xác định tổng cân nặng của chó và mèo
- Cân nặng của con mèo = (tổng – hiệu) : 2
Lời giải chi tiết :
Hình bên phải ta có:
Cân nặng con chó - cân nặng con mèo = 15 kg
Hình bên trái ta có:
Cân nặng con mèo + cân nặng con chó = 15 kg + 8 kg = 23 kg
Cân nặng con mèo = (23 – 15) : 2 = 4 kg
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
>; <; =?
Phương pháp giải :
- Thực hiện tính và đổi về một đơn vị đo
- Điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Hình bình hành có 2 cặp cạnh dối diện song song và bằng nhau.
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình vẽ bên có:
12 hình bình hành 8 hình thoi Phương pháp giải :
- Tìm nửa chu vi của tấm gỗ
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi của tấm gỗ là:
36 : 2 = 18 (dm)
Chiều dài của tấm gỗ là:
(18 + 6) : 2 = 12 (dm)
Chiều rộng của tấm gỗ là:
18 – 12 = 6 (dm)
Đáp số: Chiều dài 12 dm
Chiều rộng 6 dm
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục.
Lời giải chi tiết :
1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
= (1 + 19) + (3 + 17) + ( 5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 20 × 5
= 100
|