Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 4🌞Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhĐã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây? Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)? Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây?
Câu 2 :
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?
Câu 3 :
Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:
Câu 4 :
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:
Câu 5 :
An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
Câu 6 :
Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Đã tô màu \(\frac{5}{8}\) hình nào dưới đây?
Câu 2 :
Phân số nào không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\)?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
\(\frac{{10}}{{18}} = \frac{{10:2}}{{18:2}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)
\(\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)
\(\frac{{20}}{{36}} = \frac{{20:4}}{{36:4}} = \frac{5}{9} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 3}} = \frac{{15}}{{27}}\)
Vậy phân số không bằng phân số \(\frac{{15}}{{27}}\) là phân số \(\frac{{28}}{{54}}\)
Đáp án D.
Câu 3 :
Cô Hoa nhập về cửa hàng 7 tạ vải thiều đựng trong 35 thùng như nhau. Cô đã bán được 18 thùng vải thiều. Vậy khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi 7 tạ = 700 kg
Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng = Tổng khối lượng vải thiều : Số thùng
Khối lượng 18 thùng vải thiều = Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng x 18
Khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại = Khối lượng vải thiều cô Hoa nhập về - Khối lượng 18 thùng vải thiều
Lời giải chi tiết :
Đổi 7 tạ = 700 kg
Khối lượng vải thiều trong mỗi thùng là:
700 : 35 = 20 kg
Khối lượng 18 thùng vải thiều là:
20 x 18 = 360 kg
Khối lượng vải thiều cô Hoa còn lại là:
700 – 360 = 340 kg
Đáp số: 340 kg
Câu 4 :
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:
Câu 5 :
An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số viên bi của Hùng = (Số viên bi của An + Số viên bi của Bình) : 2
Lời giải chi tiết :
Hùng có số viên bi là: (18 + 16) : 2 = 17 viên bi
Đáp án C.
Câu 6 :
Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chiều rộng sân trường = Chiều dài sân trường x \(\frac{5}{6}\)
Diện tích của sân trường = Chiều dài x Chiều rộng
Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của sân trường là: 120 × \(\frac{5}{6}\) =100m
Diện tích của sân trường là: 120 × 100 =12 000 m²
Đáp án A.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết :
a) \(\frac{3}{{34}} + \frac{4}{{17}} = \frac{3}{{34}} + \frac{8}{{34}} = \frac{{11}}{{34}}\)
b) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{4}{3} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 3}} = \frac{{28}}{{36}} = \frac{7}{9}\)
c) \(\frac{5}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{25}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{7}{{45}}\)
d) \(\frac{7}{{13}}:2 = \frac{7}{{13}} \times \frac{1}{2} = \frac{7}{{26}}\)
Phương pháp giải :
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
Lời giải chi tiết :
a) (? + 686) x 14 = 13 146
? + 686 = 13 146 : 14
? + 686 = 939
? = 939 – 686
? = 253
b) ? x 34 – 1 995 = 71 581
? x 34 = 71 581 + 1 995
? x 34 = 73 576
? = 73 576 : 34
? = 2 164
Phương pháp giải :
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng
Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3
Lời giải chi tiết :
Diện tích của tấm bìa là:
\(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{6}\)= \(\frac{1}{{30}}\) (m²)
Diện tích của mỗi phần là:
\(\frac{1}{{30}}\) : 3 = \(\frac{1}{{90}}\) (m²)
Đáp số: \(\frac{1}{{90}}\) m²
Phương pháp giải :
Tính 4 tuần có bao nhiêu ngày = 4 x 7 = 28 ngày
Số trang của cuốn sách = Số trang sách Hiền đọc mỗi ngày x số ngày
Số trang sách mỗi ngày Hiền đọc được nếu tăng thêm = Số trang sách Hiền đọc mỗi ngày + 4
Thời gian Hiền đọc xong cuốn sách nếu mỗi ngày đọc thêm 4 trang sách = Số trang của cuốn sách : Số trang sách mỗi ngày Hiền đọc được nếu tăng thêm
Lời giải chi tiết :
Đổi 4 tuần = 28 ngày
Cuốn sách đó có số trang là:
28 x 10 = 280 (trang)
Nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách thì mỗi ngày Hiền đọc được số trang là:
10 + 4 = 14 (trang)
Nếu mỗi ngày Hiền đọc thêm 4 trang sách nữa thì sẽ đọc xong cuốn sách đó trong thời gian là:
280 : 14 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số
Lời giải chi tiết :
a)
\(\frac{1}{2} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{12}}{{13}} \times (\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4})\\ = \frac{{12}}{{13}} \times \frac{{13}}{{12}}\\ = 1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\\ = \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}\\ = \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}\\ = \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}\\ = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)
|