Đề thi học kì 2 Toán 11 Cánh diều - Đề số 2
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.Đề bài
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2} - 4x + 6.\) Phương trình \(f'(x) = 0\)có nghiệm là
Câu 2 :
Gọi (d) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số\(y = f(x) = - {x^3} + x\) tại điểm\(M( - 2;6).\) Phương trình của (d) là
Câu 3 :
Tính thời gian trung bình giải bài tập của học sinh lớp 11A được cho trong bảng sau:
Câu 4 :
Cho \(u = u\left( x \right),v = v\left( x \right),v\left( x \right) \ne 0\); với k là hằng số. Hãy chọn khẳng định sai?
Câu 5 :
Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{1 - x}}\)là
Câu 6 :
Cho hàm số: \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\quad khi\;x \ne 1\\m\quad \quad \quad khi\;x = 1\end{array} \right.\) . Để f(x) liên tục tại điểm x0 = 1 thì m bằng:
Câu 7 :
Tìm đạo hàm của hàm số sau \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)
Câu 8 :
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{a{x^2} + 4x + 3}}{{3x - 2a{x^2}}},(a \in R,a \ne 0)\). Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x)\) bằng
Câu 9 :
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy ABC là tam giác vuông tại B và SA vuông góc mặt đáy \(\left( {ABC} \right)\), \(SB = 2a\), \(AB = a\)( tham khảo hình vẽ). Tính góc giữa SB và \(mp\left( {ABC} \right)\)
Câu 10 :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 11 :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Câu 12 :
Với hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {2x + 1} \right){{\left( {2 - 3x} \right)}^2}}}{{x - 1}};\,g'\left( 2 \right)\)bằng
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi.
a)🐎 Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là \(\frac{{14}}{{285}}\).
Đúng
Sai
b)♊ Xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu là \(\frac{{43}}{{57}}\).
Đúng
Sai
c)🥀 Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều có màu vàng là \(\frac{1}{7}\).
Đúng
Sai
d)🐬 Xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu là \(\frac{{14}}{{57}}\).
Đúng
Sai
Câu 2 : Cho mẫu số liệu về cân nặng (kg) của 45 học sinh lớp 11A được cho bởi bảng sau:
a) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là 47
Đúng
Sai
b) Trung vị \({M_e}\) là 51,4
Đúng
Sai
c) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là 54,2
Đúng
Sai
d) Mốt \({M_o} = 20\)
Đúng
Sai
Câu 3 :
Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), SA = h☂. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. a) \(d((MNP),(ABC)) = h\)
Đúng
Sai
b) \(d(NP,(ABC)) = \frac{h}{2}\)
Đúng
Sai
c)📖 \(d(A,(SBC)) = \frac{{ah}}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\)
Đúng
Sai
d) \((MNP)//(ABC)\)
Đúng
Sai
Câu 4 : Cho hàm số \(y = \sin x\)
a)𒀰 Đạo hàm của hàm số là \(y' = - cosx\)
Đúng
Sai
b) Biểu thức \(y'(\frac{\pi }{2}) = 0\)
Đúng
Sai
c) Biểu thức \(y''(\frac{\pi }{2}) = 0\)
Đúng
Sai
d) Biểu thức \({y^{(2024)}} = \sin (x + 1012\pi )\)
Đúng
Sai
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Lời giải và đáp án
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2} - 4x + 6.\) Phương trình \(f'(x) = 0\)có nghiệm là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức đạo hàm.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}f'(x) = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2} - 4x + 6} \right)' = 3{x^2} - 3x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 4\end{array} \right.\end{array}\)
Đáp án C.
Câu 2 :
Gọi (d) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số\(y = f(x) = - {x^3} + x\) tại điểm\(M( - 2;6).\) Phương trình của (d) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): \(y = f(x) = - {x^3} + x\) tại điểm \(M({x_0};f({x_0})).\)là:
\(y = f'(x{}_0)(x - x{}_0) + f(x{}_0)\)
Trong đó:
\(M({x_0};f({x_0}))\) gọi là tiếp điểm.
\(k = f'(x{}_0)\)là hệ số góc.
Lời giải chi tiết :
\(y' = f'(x) = \left( { - {x^3} + x} \right)' = - 3{x^2} + 1\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(y = f(x) = - {x^3} + x\)tại điểm \(M({x_0};f({x_0})).\)
\(y' = f'( - 2)(x + 2) + 6 = - 11(x + 2) + 6 = - 11x - 16\)
Đáp án C.
Câu 3 :
Tính thời gian trung bình giải bài tập của học sinh lớp 11A được cho trong bảng sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính số trung bình của mẫu số liệu
Lời giải chi tiết :
Trong mỗi khoảng thời gian, giá trị đại diện là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:
Đáp án C.
Câu 4 :
Cho \(u = u\left( x \right),v = v\left( x \right),v\left( x \right) \ne 0\); với k là hằng số. Hãy chọn khẳng định sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính đạo hàm.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\({\left( {\frac{1}{v}} \right)^\prime } = - \frac{{v'}}{{{v^2}}}\).
\({\left( {k.u} \right)^\prime } = k.u'\).
\({\left( {u + v} \right)^\prime } = u' + v'\).
\(\left( {u.v} \right)' = u'.v + u.v'\).
Vậy đáp án A sai.
Câu 5 :
Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{1 - x}}\)là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm phân thức: \(y' = \left( {\frac{{ax + b}}{{cx + d}}} \right)' = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}\)
Lời giải chi tiết :
\(y' = \left( {\frac{{2x - 1}}{{1 - x}}} \right)' = \left( {\frac{{2x - 1}}{{ - x + 1}}} \right)' = \frac{1}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}}\)
Đáp án B.
Câu 6 :
Cho hàm số: \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\quad khi\;x \ne 1\\m\quad \quad \quad khi\;x = 1\end{array} \right.\) . Để f(x) liên tục tại điểm x0 = 1 thì m bằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Điều kiện để hàm số liên tục tại \(x = {x_0}\):
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = f({x_0})\)
Lời giải chi tiết :
Hàm số đã cho xác định trên R
Ta có:
\(\begin{array}{l}f(1) = m\\\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{x + 1}} = \frac{1}{2}\end{array}\)
Hàm số liên tục tại \(x = 1\) khi \(f(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\)
Vậy khi m = ♏ 2 thì hàm số liên tục tại \(x = 1\) Đáp án C.
Câu 7 :
Tìm đạo hàm của hàm số sau \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp
Lời giải chi tiết :
\(y' = 4{x^3} - 6x + 2\)
Đáp án D.
Câu 8 :
Cho hàm số \(f(x) = \frac{{a{x^2} + 4x + 3}}{{3x - 2a{x^2}}},(a \in R,a \ne 0)\). Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x)\) bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhận dạng: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{f(x)}}{{g(x)}}\)
TH1: Nếu f(x) , g(x) là các đa thức thì chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x. TH2: Nếu f(x) , g(x) chứa căn thì có thể chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x hoặc nhân lượng liên hợp Lời giải chi tiết :
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{a{x^2} + 4x + 3}}{{3x - 2a{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{{x^2}(a + \frac{4}{x} + \frac{3}{{{x^2}}})}}{{{x^2}( - 2a + \frac{3}{x})}} = \frac{a}{{ - 2a}} = \frac{{ - 1}}{2}\)
Đáp án A.
Câu 9 :
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy ABC là tam giác vuông tại B và SA vuông góc mặt đáy \(\left( {ABC} \right)\), \(SB = 2a\), \(AB = a\)( tham khảo hình vẽ). Tính góc giữa SB và \(mp\left( {ABC} \right)\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm giao điểm O của đường thẳng a và \((\alpha )\) Bước 2: Xác định hình chiếu A’ của điểm A xuống \((\alpha )\) Bước 3: Suy ra: \(\left( {AO,(\alpha )} \right) = \left( {AO,A'O} \right) = \widehat {AOA'}\)Lời giải chi tiết :
Do \(SA \bot (ABC)\)nên A là hình chiếu của S lên (ABC) Ta có: \(\left( {SB,(ABC)} \right) = (SB,AB)\) Xét \(\Delta SAB\) vuông tại A có: \(\begin{array}{l}\tan \left( {SB,AB} \right) = \tan \widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{\sqrt {S{B^2} - A{B^2}} }}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \\ \Rightarrow \widehat {SBA} = {60^0}\end{array}\)Đáp án B.
Câu 10 :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc với nhau
Lời giải chi tiết :
Đáp án B.
Câu 11 :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Khẳng định nào sau đây đúng ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng định lý đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Lời giải chi tiết :
Đáp án C.
Câu 12 :
Với hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {2x + 1} \right){{\left( {2 - 3x} \right)}^2}}}{{x - 1}};\,g'\left( 2 \right)\)bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng phương tính đạo hàm của hàm hợp
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}g'\left( x \right) = \left[ {\frac{{\left( {2x + 1} \right){{\left( {2 - 3x} \right)}^2}}}{{x - 1}}} \right]' = \left( {\frac{{18{x^3} - 15{x^2} - 4x + 4}}{{x - 1}}} \right)'\\ = \frac{{\left( {18{x^3} - 15{x^2} - 4x + 4} \right)'(x - 1) - (18{x^3} - 15{x^2} - 4x + 4)(x - 1)'}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{36{x^3} - 69{x^2} + 30x}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\g'\left( 2 \right) = 72\end{array}\)
Đáp án B.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi.
a)🅺 Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là \(\frac{{14}}{{285}}\).
Đúng
Sai
b)🌊 Xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu là \(\frac{{43}}{{57}}\).
Đúng
Sai
c)🌳 Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều có màu vàng là \(\frac{1}{7}\).
Đúng
Sai
d)🅰 Xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu là \(\frac{{14}}{{57}}\).
Đúng
Sai
Đáp án
a)﷽ Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ là \(\frac{{14}}{{285}}\).
Đúng
Sai
b)ꦐ Xác suất để 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu là \(\frac{{43}}{{57}}\).
Đúng
Sai
c)ꩲ Xác suất để 3 viên bi lấy ra đều có màu vàng là \(\frac{1}{7}\).
Đúng
Sai
d)𓃲 Xác suất để 3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu là \(\frac{{14}}{{57}}\).
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Sử dụng các quy tắc đếm để xác định số phần tử của không gian mẫu và biến cố.
Lời giải chi tiết :
Không gian mẫu: \((\Omega ) = C_{20}^3 = 1140\).
a) Đúng. Gọi A là biến cố: “3 viên bi lấy ra đều màu đỏ”. \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{C_8^3}}{{C_{20}^3}} = \frac{{56}}{{1140}} = \frac{{14}}{{285}}\).b) Đúng.ܫ B là biến cố: “3 viên bi lấy ra có không quá hai màu”. TH1: Số cách lấy ra 3 viên bi lấy ra chỉ có một màu: \(C_8^3 + C_7^3 + C_5^3 = 101\). TH2: Số cách lấy ra 3 viên bi lấy ra chỉ có đúng hai màu: \(\left[ {C_{15}^3 - \left( {C_8^3 + C_7^3} \right)} \right] + \left[ {C_{13}^3 - \left( {C_8^3 + C_5^3} \right)} \right] + \left[ {C_{12}^3 - \left( {C_5^3 + C_7^3} \right)} \right] = 759\). Do đó \(P(B) = \frac{{n(B)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{101 + 759}}{{1140}} = \frac{{43}}{{57}}\).c) Sai.♕ C là biến cố: “3 viên bi lấy ra đều có màu vàng”. \(P(C) = \frac{{n(C)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{C_5^3}}{{C_{20}^3}} = \frac{{10}}{{1140}} = \frac{1}{{114}}\).d) Đúng.꧟ D là biến cố: “3 viên bi lấy ra có đủ cả ba màu”. \(P(D) = \frac{{n(D)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{C_8^1.C_7^1.C_5^1}}{{C_{20}^3}} = \frac{{280}}{{1140}} = \frac{{14}}{{57}}\).
Câu 2 : Cho mẫu số liệu về cân nặng (kg) của 45 học sinh lớp 11A được cho bởi bảng sau:
a) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là 47
Đúng
Sai
b) Trung vị \({M_e}\) là 51,4
Đúng
Sai
c) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là 54,2
Đúng
Sai
d) Mốt \({M_o} = 20\)
Đúng
Sai
Đáp án
a) Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là 47
Đúng
Sai
b) Trung vị \({M_e}\) là 51,4
Đúng
Sai
c) Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là 54,2
Đúng
Sai
d) Mốt \({M_o} = 20\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính tứ phân vị của mẫu số liệu và Mốt
Lời giải chi tiết :
Cỡ mẫu là n = 7 + 10 + 20 + 6 + 2 = 45
Gọi x1, x2, ….., x45🏅 là cân nặng của 45 học sinh và giả sử dãy này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó, trung vị là x23. Do giá trị x23🐈 thuộc nhóm [50; 55) nên nhóm này chứa trung vị. Do đó p = 3; a3 = 50, m3 = 20; m1 + m2 = 7 + 10 = 17; a4 – a3 = 55 – 50 = 5 Khi đó \({M_e} = {a_3} + \frac{{\frac{n}{2} - ({m_1} + {m_2})}}{{{m_3}}}({a_4} - {a_3}) = 50 + \frac{{\frac{{45}}{2} - 17}}{{20}}.5 \approx 51,4\).Vậy Me = 51,4. Từ Me = 51,4, suy ra Q2 = 51,4. - Tứ phân vị thứ nhất Q1 là trung vị của nửa dãy bên trái Q2𒈔 nên \({Q_1} = \frac{{{x_{11}} + {x_{12}}}}{2}\) Do x11 và x12 đều thuộc nhóm [45; 50) nên nhóm này chứa Q1. Do đó, p = 2, a2 = 45, m2 = 10, m1 = 7; a3 – a2 = 5. Ta có \({Q_1} = {a_2} + \frac{{\frac{n}{4} - {m_1}}}{{{m_2}}}({a_3} - {a_2}) = 45 + \frac{{\frac{{45}}{2} - 7}}{{10}}.5 \approx 47,1\)- Tứ phân vị thứ ba Q3 là trung vị của nửa dãy bên phải Q2𝓡 nên \({Q_3} = \frac{{{x_{34}} + {x_{35}}}}{2}\). Do x34 và x35 đều thuộc nhóm [50; 55) nên nhóm này chứa Q3. Do đó, p = 3, a3 = 50, m3 = 20, m1 + m2 = 7 + 10 = 17; a4 – a3 = 55 – 50 = 5. Ta có \({Q_3} = {a_3} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - ({m_1} + {m_2})}}{{{m_3}}}({a_4} - {a_3}) = 50 + \frac{{\frac{{3.45}}{4} - 17}}{{20}}.5 \approx 54,2\) .Vậy tứ phân vị: Q1 ≈ 47,1; Q2 ≈ 51,4; Q3 ≈ 54,2. - Ta thấy tần số lớn nhất là 20 nên nhóm chứa mốt là nhóm [50; 55).Ta có j = 3, a3 = 50, m3 = 20, m2 = 10, m4 = 6, h = 55 – 50 = 5 Khi đó \({M_0} = {a_3} + \frac{{{m_3} - {m_2}}}{{\left( {{m_3} - {m_2}} \right) + \left( {{m_3} - {m_4}} \right)}}h = 50 + \frac{{20 - 10}}{{(20 - 10) + (20 - 6)}}.5 \approx 52,1\)Vậy Mo ≈ 52,1.
Câu 3 :
Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), SA = h♊. Gọi M, N, P tương ứng là trung điểm của SA, SB, SC. a) \(d((MNP),(ABC)) = h\)
Đúng
Sai
b) \(d(NP,(ABC)) = \frac{h}{2}\)
Đúng
Sai
c)ﷺ \(d(A,(SBC)) = \frac{{ah}}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\)
Đúng
Sai
d) \((MNP)//(ABC)\)
Đúng
Sai
Đáp án
a) \(d((MNP),(ABC)) = h\)
Đúng
Sai
b) \(d(NP,(ABC)) = \frac{h}{2}\)
Đúng
Sai
c)🧸 \(d(A,(SBC)) = \frac{{ah}}{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}\)
Đúng
Sai
d) \((MNP)//(ABC)\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng và khoảng cách từ đường thẳng đến mặt phẳng
Lời giải chi tiết :
Câu 4 : Cho hàm số \(y = \sin x\)
a)ꦆ Đạo hàm của hàm số là \(y' = - cosx\)
Đúng
Sai
b) Biểu thức \(y'(\frac{\pi }{2}) = 0\)
Đúng
Sai
c) Biểu thức \(y''(\frac{\pi }{2}) = 0\)
Đúng
Sai
d) Biểu thức \({y^{(2024)}} = \sin (x + 1012\pi )\)
Đúng
Sai
Đáp án
a)൩ Đạo hàm của hàm số là \(y' = - cosx\)
Đúng
Sai
b) Biểu thức \(y'(\frac{\pi }{2}) = 0\)
Đúng
Sai
c) Biểu thức \(y''(\frac{\pi }{2}) = 0\)
Đúng
Sai
d) Biểu thức \({y^{(2024)}} = \sin (x + 1012\pi )\)
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm số lượng giác
Lời giải chi tiết :
a) \(y' = (\sin x)' = cosx\)
b) \(y'(\frac{\pi }{2}) = \cos \frac{\pi }{2} = 0\)
c) \(\begin{array}{l}y'' = \left( {cosx} \right)' = - \sin x\\y''\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = - 1\end{array}\)
d) \(\begin{array}{l}{y^{(n)}} = \sin (x + n\frac{\pi }{2})\\{y^{(2024)}} = \sin (x + 1012\pi )\end{array}\)
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp nhân liên hợp và phân tích thành nhân tử.
Lời giải chi tiết :
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {4x + 1} - 3}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {\sqrt {4x + 1} - 3} \right)\left( {\sqrt {4x + 1} + 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1} + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{(4x + 1) - 9}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1} + 3} \right)}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4x - 8}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1} + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{4(x - 2)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {4x + 1} + 3} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{4}{{\sqrt {4x + 1} + 3}} = \frac{4}{{\sqrt {4.2 + 1} + 3}} = \frac{2}{3}\).
Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm hợp
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}y' = \left[ {{{\left( {{x^4} - 1} \right)}^4}} \right]' = 4.{\left( {{x^4} - 1} \right)^3}.4{x^3} = 16{x^3}{\left( {{x^4} - 1} \right)^3}\\y'(1) = 0\end{array}\)
Phương pháp giải :
Bước 1: Tính \(f({x_0}) = {f_2}({x_0})\) Bước 2: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {f_1}(x) = L\) Bước 3: Nếu \({f_2}({x_0}) = L\) thì hàm số f(x) liên tục tại \({x_0}\)Nếu \({f_2}({x_0}) \ne L\)thì hàm số f(x) không liên tục tại \({x_0}\). (Đối với bài toán tìm tham số m để hàm số liên tục tại x0, ta thay bước 3 thành: Giải phương trình L = f2(x0), tìm m) Lời giải chi tiết :
Hàm số đã cho xác định trên R
Ta có: \(f(1) = 1 - m\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{(x - 1)(x - 2)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} (x - 2) = - 1\)
Để hàm số liên tục tại x = 1 khi \(f(1) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} \Leftrightarrow 1 - m = - 1 \Leftrightarrow m = 2\)
Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Lập biểu thức tính khoảng cách từ điểm \(I( - 1;2)\) tới tiếp tuyển của đồ thị
Sử dụng BĐT Cauchy để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
Lời giải chi tiết :
Giả sử \(M({x_0};2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}) \in (C)\). PTTT của (C) tại M là: \(y = \frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}(x - {x_0}) + 2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}\,\,\,(\Delta )\) Hay \(\begin{array}{l}(\Delta ):\,\,\,\frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}x - y + \left[ {\frac{{3{x_0}}}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} + 2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}} \right] = 0\,\,\,\\(\Delta ):\,\frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}x - y + 2 - \frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} = 0\\d(I,\Delta ) = \frac{{|\frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}{x_0} - (2 - \frac{3}{{{x_0} + 1}}) + 2 - \frac{3}{{{{({x_0} + 1)}^2}}}|}}{{\sqrt {\frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^4}}} + 1} }} = \frac{{6|{x_0} + 1|}}{{\sqrt {9 + {{({x_0} + 1)}^4}} }} = \frac{6}{{\sqrt {\frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} + {{({x_0} + 1)}^2}} }}\end{array}\) Áp dụng BĐT Cauchy: \(\frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} + {({x_0} + 1)^2} \ge 2\sqrt 9 = 6 \Rightarrow d \le \sqrt 6 \) Dấu “=” xảy ra khi \(\frac{9}{{{{({x_0} + 1)}^2}}} = {({x_0} + 1)^2} \Leftrightarrow {x_0} = - 1 \pm \sqrt 3 \) Vậy có hai điểm cần tìm là \(M( - 1 + \sqrt 3 ;2 - \sqrt 3 )\) hoặc \(M( - 1 - \sqrt 3 ;2 + \sqrt 3 )\)Phương pháp giải :
Lượng thức ăn mà trang trại ăn hết ở ngày thứ k là: \(M{(1 + r\% )^{k - 1}},k \in N*\) Trong đó: M: là lượng thứ ăn trang trại ăn hết trong mỗi ngày r (%): là % mức tiêu thụ thức ăn tăng thêm mỗi ngàyLời giải chi tiết :
Theo dự định, mỗi ngày, trang trại ăn hết: \(1:50 = \frac{1}{{50}}\)(lượng thức ăn)
Lượng thức ăn mà trang trại ăn hết ở ngày thứ k 💦là: \(\frac{1}{{50}}{(1 + 3\% )^{k - 1}},k \in N*\) Xác định số tự nhiên n nhỏ nhât để: \(\begin{array}{l}\frac{1}{{50}} + \frac{1}{{50}}(1 + 3\% ) + \frac{1}{{50}}{(1 + 3\% )^2} + ... + \frac{1}{{50}}{(1 + 3\% )^{n - 1}} \ge 1\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{50}}(1 + 1,03 + 1,{03^2} + ... + 1,{03^{n - 1}}) \ge 1\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{50}}.\frac{{1,{{03}^{n - 1}} - 1}}{{1,03 - 1}} \ge 1 \Leftrightarrow 1,{03^{n - 1}} - 1 \ge 1,5 \Leftrightarrow 1,{03^{n - 1}} \ge 2,5 \Leftrightarrow n - 1 \ge {\log _{1,03}}2,5 \Leftrightarrow n \ge 31,99 \Rightarrow {n_{Min}} = 32\end{array}\)
|