Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diềua) Tính rồi so sánh a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài 3/5 m
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Lời giải chi tiết: $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{{15}}$ ; $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số. - Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0 - Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.Lời giải chi tiết: a) $\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{{2 \times 1}}{{5 \times 8}} = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}$ $\frac{5}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{10}}{{21}}$ b) $\frac{4}{7} \times 14 = \frac{{4 \times 14}}{7} = \frac{{56}}{7} = 8$ $6 \times \frac{4}{9} = \frac{{6 \times 4}}{9} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}$ c) $0 \times \frac{{11}}{7} = 0$ ; $\frac{3}{8} \times 0 = 0$ d) $1 \times \frac{6}{{17}} = \frac{6}{{17}}$ ; $\frac{{12}}{{19}} \times 1 = \frac{{12}}{{19}}$Câu 3 Video hướng dẫn giải Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi. b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiệnPhương pháp giải: a) Tính kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp. b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu aLời giải chi tiết: a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$ Vậy $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}$ $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ Vậy $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}$ b) $\frac{1}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{8} \times \frac{1}{5}$Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi điền dấu thích hợp b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu aLời giải chi tiết: $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{1}{{10}}$$\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}}$ Vậy $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5}$ = $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right)$ $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{60}}$ $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{60}}$ Vậy $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5}$ = $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right)$ b) Ví dụ: $\left( {\frac{2}{5} \times \frac{1}{3}} \right) \times \frac{3}{7}$ = $\frac{2}{5} \times \left( {\frac{1}{3} \times \frac{3}{7}} \right)$Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4 Diện tích hình vuông = Cạnh x cạnh b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộngLời giải chi tiết: a) Chu vi hình vuông là: $\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}$ (m) Diện tích hình vuông là:$\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2) Đáp số: Chu vi: $\frac{{12}}{5}$ m ; diện tích: $\frac{9}{{25}}$ m2 b) Diện tích hình chữ nhật là:$\frac{5}{6} \times \frac{7}{9} = \frac{{35}}{{54}}$ (m2) Đáp số: $\frac{{35}}{{54}}$ m2 Câu 6 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 4 b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 6Lời giải chi tiết: Tóm tắt 1 kg: $\frac{1}{2}$nắp chai a) 4 kg: ? nắp chai b) 6 kg: ? nắp chai Bài giải a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần là: $\frac{1}{2} \times 4 = 2$ (nắp chai) b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần là: $\frac{1}{2} \times 6 = 3$ (nắp chai) Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt b) 3 nắp chai nước giặtCâu 7 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Chu vi của cánh cửa = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Diện tích của cánh cửa = chiều dài x chiều rộngLời giải chi tiết: Tóm tắt: Cánh cửa hình chữ nhật Chiều dài: $\frac{5}{4}m$ Chiều rộng: $\frac{1}{2}m$ Chu vi: ? mDiện tích: ? m2 Bài giải Chu vi của cánh cửa là: $\left( {\frac{5}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{7}{2}$ (m) Diện tích của cánh cửa là:$\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$ ( m2) Đáp số: Chu vi:$\frac{7}{2}m$; Diện tích: $\frac{5}{8}$m2 Câu 8 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 5 giờ = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 5 b) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 ngày = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 24Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Mỗi giờ: $\frac{1}{{10}}$ xô nước a) 5 giờ: ? xô nước b) 1 ngày: ? xô nước Bài giải a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là: $\frac{1}{{10}} \times 5 = \frac{1}{2}$ (xô nước) b) Đổi: 1 ngày = 24 giờ Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là: $\frac{1}{{10}} \times 24 = \frac{{12}}{5}$ (xô nước) Đáp số: a) $\frac{1}{2}$xô nước b) $\frac{{12}}{5}$ xô nước
Quảng cáo
|