Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diềuThực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ .... Tính giá trị của mỗi biểu thức sau ...
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.Lời giải chi tiết: Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.Lời giải chi tiết: Câu 3 Video hướng dẫn giải b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng: Phương pháp giải: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.Lời giải chi tiết: Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ? Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn Viết 20 000 + 70 000 = 90 000 Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.Lời giải chi tiết: 20 000 + 70 000 = 90 000 600 000 + 300 000 = 900 000 7 000 – 5 000 = 2 000 500 000 – 300 000 = 200 000 16 000 + 2 000 = 18 000 920 000 – 20 000 = 900 000Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước. - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.Lời giải chi tiết: 313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0 6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000 4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596 = 5 380Câu 6 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê baoLời giải chi tiết: Năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là 116 771 + 26 033 = 142 804 (thuê bao)Đáp số: 142 804 thuê bao Câu 7 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi - Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi Lời giải chi tiết: Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là 103 021 – 102 906 = 115 (km) Đáp số: 115 km
Quảng cáo
|