Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
Câu 2 :
Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.
Câu 3 :
Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. S🧸ố nào trong các số sau là một phần tử của A?
Câu 4 :
Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quღanh Mặt Trời gọi 🌼là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 5 :
A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:
Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 6 :
Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp𒆙 E.
Câu 7 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 8 :
Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
Câu 9 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là
Câu 10 :
Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng cách viết tập hợp
+ Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)
Lời giải chi tiết :
Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)
Câu 2 :
Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):
Ví dụ:
+) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của A.
+) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của A.
Lời giải chi tiết :
\(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.
\(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.
Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.
Câu 3 :
Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nà൲o trong các số🅰 sau là một phần tử của A?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15. Lời giải chi tiết :
Số 0 và 13 là các sốꦅ nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử củ𒉰a A => Đáp án A, B sai Số 21 là 𓄧số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D 💖sai Số 20 là 𒊎số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng. Chú ý
Số chẵn là các số có chữ số tậnও cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
Câu 4 :
Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể🔯 quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Các hành tinh c﷽ủa Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, ꦓSao Thiên Vương, Sao Hải Vương. +) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp. +) Số hành tinh là số phần tử của S. Lời giải chi tiết :
Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nê🦩n S có 8 phần tử => A đúng, C sai Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => ⛄B sai. Mặt Trờ💮i không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai Chú ý
Mặt Trời là một ngôi sao ♊trung tâm của Hệ Mặt Trời nên tꦦa không tính là một hành tinh.
Câu 5 :
A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Quan sát và nhận dạng các hình. +) Các phần tử của A vi☂ết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,” +) Các phần tử là tên các loại hình học. Lời giải chi tiết :
Các hình trên theo thứ 🔯tự từ trái sang phảꦚi lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang. Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình t🤪hang} Chú ý
Hình cuối cùng không phải là hình thang cân.
Câu 6 :
Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các🎉 phần tử💖 của tập hợp E.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợ🎐p. Lời giải chi tiết :
Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn൩ 10 Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “🥀các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10” Chú ý
Ta cũng có thể nói tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự ♈nhiên chẵn nhỏ hơn 9”
Câu 7 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đặc trưng của phần tử trong tập hợp để tìm đáp án.
Lời giải chi tiết :
Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử \(x\) của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 7\) . Khi đó tập hợp A gồm các phần tử 3, 4, 5, 6, 7 Do đó \(2\) không là phần tử của tập \(A\).
Câu 8 :
Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Viết các số có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba chữ số \(0;4;6\)
+ Đếm các số viết được ta được số phần tử của tập hợp
Lời giải chi tiết :
Với ba chữ số \(0;4;6\) ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau là \(640;604;406;460\) . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.
Câu 9 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đếm các số tự nhiên từ \(1990\) đến \(2000.\)
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ \(a\) đến \(b\) có \(b - a + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết :
Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp \(A\) là:
\(2009 - 1990 + 1 = 20.\)
Câu 10 :
Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x - 10 = 15\)
Sau đó suy ra số phần tử của tập hợp \(C.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 10 = 15\)
\(x = 15+10\)
$x=25$
nên \(C = \left\{ {25} \right\}\) do đó \(C\) có một phần tử.
|