Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ tranh Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Câu 2 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Câu 3 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Câu 4 :
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Câu 5 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho biểu đồ tranh số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Toán trong tuần như sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Toán.
- Quan sát hàng “Thứ Tư” để tìm số học sinh được điểm 10.
Lời giải chi tiết :
Thứ Tư có 4 hình tròn tương ứng với 4 học sinh được điểm 10 môn Toán.
Chú ý
Nếu không chú ý đến ngày cần tìm số học sinh được điểm 10 môn toán thì có thể sẽ nhầm đáp án A.
Câu 2 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A.
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Số ti vi bán được qua các năm
- Tìm năm siêu thị điện máy bán được nhiều TV nhất.
Lời giải chi tiết :
- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:
+ Năm 2016: 500. 2 = 1 000 TV
+ Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV
+ Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV
+ Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV
+ Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV
- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).
Câu 3 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số táo tăng thêm so với ban đầu.
- Lấy số táo tăng thêm chia cho 10 thì được số biểu tượng cần tìm.
Lời giải chi tiết :
Vậy phải vẽ thêm 2 biểu tượng ngôi sao. Chú ý
Một số em có thể chưa chia số học sinh cho 10 mà chọn luôn đáp án A là sai.
Câu 4 :
Một cửa hàng bán kính ghi lại số kính bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số kính bán được trong tháng
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Số hình tròn bằng số kính chia cho 5.
Lời giải chi tiết :
Màu trắng có 20 chiếc, ta vẽ 20:5=4 hình tròn.
Tương tự với màu đen, ta vẽ 2 hình, màu xanh ta vẽ 6 hình, màu trắng bạc ta vẽ 3 hình và màu vàng kim vẽ 5 hình.
Từ bảng thống kê, ta vẽ được biểu đồ tranh như sau:
Chú ý
Nếu coi 1 hình tròn là 1 kính bán được thì em có thể chọn nhầm đáp án A.
Câu 5 :
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đếm số biểu tượng để tính số HS nữ của mỗi lớp (mỗi biểu tượng ứng với 10 HS nữ).
Lời giải chi tiết :
Số học sinh nữ.
Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh) => A sai
Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ
hơn lớp 6A5. => B sai.
Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ. => C đúng.
Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
=> D sai.
Chú ý
Ta có thể đếm số biểu tượng để so sánh học sinh các lớp với nhau mà không cần tính cụ thể mỗi lớp có bao nhiêu học sinh nữ.
|