Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diềuĐề bài
Câu 1 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang.
Câu 2 :
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Cắt được đoạn và còn thừa \(m\).
Câu 4 :
A. $0$ B. $1$ C. $2$ D. $3$
Câu 5 :
Kết quả của phép chia $6546:3$ là: A. $2092$ B. $2162$ C. $2182$ D. $2082$
Câu 6 :
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Câu 8 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là: Giá trị của chữ số $c$ là:
Câu 9 :
A. $2080$ viên bi B. $520$ viên bi C. $500$ viên bi D.$2000$ viên bi
Câu 10 :
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng dm.
Câu 11 :
A. $8846$ B. $8847$ C. $8848$ D. $8849$
Câu 12 :
54 000 : 9 x 4 =
Câu 13 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Câu 14 :
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang.
Đáp án
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang.
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.
Lời giải chi tiết :
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
$306:9=34$ (trang)
Đáp số: $34$ trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.
Chú ý
- Cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Câu 2 :
Đáp án
Phương pháp giải :
- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.
Lời giải chi tiết :
Phép chia cần thực hiện như sau:
Chú ý
Cách đặt tính và tính phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Cắt được đoạn và còn thừa \(m\).
Đáp án
Cắt được đoạn và còn thừa \(m\).
Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.
- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.
Chú ý
- Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Bài toán có phép chia có dư nên khi trình bày, em viết phép tính trước rồi viết kết luận sau.
Câu 4 :
A. $0$ B. $1$ C. $2$ D. $3$ Đáp án
B. $1$ Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.
Lời giải chi tiết :
Chú ý
- Khi thực hiện phép chia, số dư luôn bé hơn số chia.
- Trong phép chia cho $5$, tận cùng là số $6$ thì luôn có số dư bằng $1$.
Câu 5 :
Kết quả của phép chia $6546:3$ là: A. $2092$ B. $2162$ C. $2182$ D. $2082$ Đáp án
C. $2182$ Phương pháp giải :
-Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Lời giải chi tiết :
Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$. Đáp án cần chọn là C. Chú ý
- Khi thực hiện phép chia, sau lần chia đầu tiên, em cần hạ lần lượt từng chữ số của số bị chia, không hạ cùng lúc hai chữ số.
Câu 6 :
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng. Chú ý
Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Đáp án
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$
- Điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $9120:4=2280$
Số cần điền vào ô trống là: $2280$.
Chú ý
- Vị trí của số bị chia, số chia và thương trong phép chia.
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 8 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là: Giá trị của chữ số $c$ là: Đáp án
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là: Giá trị của chữ số $c$ là: Phương pháp giải :
- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.
- Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
Chú ý
Cách đặt tính và tính của phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 9 :
A. $2080$ viên bi B. $520$ viên bi C. $500$ viên bi D.$2000$ viên bi Đáp án
B. $520$ viên bi Phương pháp giải :
- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.
- Tính số bi của mỗi túi.
Lời giải chi tiết :
Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:
$416\times 5=2080\,$ (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
$2080:4=520$ (viên bi)
Đáp số: $520$ viên bi.
Chú ý
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 10 :
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng dm.
Đáp án
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng dm.
Phương pháp giải :
- Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Lời giải chi tiết :
Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:
$4008:4=1002\,(dm)$
Đáp số: $1002dm$.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm độ dài của một cạnh khi biết chu vi hình vuông.
Câu 11 :
A. $8846$ B. $8847$ C. $8848$ D. $8849$ Đáp án
B. $8847$ Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Lời giải chi tiết :
![]() Chú ý
- Khi thực hiện phép chia, sau lần chia đầu tiên, em cần hạ lần lượt từng chữ số của số bị chia, không hạ cùng lúc hai chữ số.
Câu 12 :
54 000 : 9 x 4 =
Đáp án
54 000 : 9 x 4 =
Phương pháp giải :
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4
= 24 000
Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.
Câu 13 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Đáp án
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Phương pháp giải :
Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Lời giải chi tiết :
Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)
Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:
\(4008:4 = 1002\,(dm)\)
Đáp số: \(1002 dm\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình vuông và cách tìm độ dài của một cạnh khi biết chu vi hình vuông.
- Mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài.
Câu 14 :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính 12 437 : 8
Lời giải chi tiết :
Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)
Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.
Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.
|