Trắc nghiệm: Phép chia hết. Phép chia có dư Toán 3 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
A. $3$ B. $4$ C. $5$
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số dư lớn nhất có thể là số
Câu 3 :
A. \(20:5\) B. \(13:2\) C. \(30:3\) D. \(36:4\)
Câu 4 :
A. $3$ chuyến đò B. $4$ chuyến đò C. $5$ chuyến đò D. $6$ chuyến đò.
Câu 5 :
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư )
Câu 6 :
A. \(16:4\)
B. \(19:3\)
C. \(32:6\)
D. \(25:2\)
Câu 7 :
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$
Câu 8 :
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$)
Câu 9 :
A. \(21\) B. \(33\) C. $29$ D. \(25\)
Câu 10 :
A. $21$ bộ B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải C. $21$ bộ, thừa $2$m vải D. $20$ bộ, thừa $5$m vải
Câu 11 :
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Câu 12 :
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. $3$ B. $4$ C. $5$ Đáp án
A. $3$ Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép chia đó.
Lời giải chi tiết :
$45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$ (dư $3$)
Số dư của phép chia bằng $3$.Đáp án cần chọn là A.
Chú ý
Số dư của phép chia có dư luôn nhỏ hơn số chia.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số dư lớn nhất có thể là số
Đáp án
Số dư lớn nhất có thể là số
Phương pháp giải :
Trong một phép chia có dư, số dư lớn nhất có thể luôn bé hơn số chia một đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho $5$ là $4$.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Chú ý
Mối quan hệ của số chia và số dư.
Câu 3 :
A. \(20:5\) B. \(13:2\) C. \(30:3\) D. \(36:4\) Đáp án
B. \(13:2\) Phương pháp giải :
Thực hiện các phép chia đã cho và chọn đáp án có phép chia có dư.
Lời giải chi tiết :
A. ${\rm{ }}20{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}4$
B. ${\rm{ }}13{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
C. ${\rm{ }}30{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10$
D. ${\rm{ }}36{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$
Vây phép chia có dư là phép chia số $2$.Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
Phép chia các số lẻ cho \(2\) luôn luôn là phép chia có dư.
Câu 4 :
A. $3$ chuyến đò B. $4$ chuyến đò C. $5$ chuyến đò D. $6$ chuyến đò. Đáp án
B. $4$ chuyến đò Phương pháp giải :
- Tìm số khách một chuyến đò chở được.
- Làm phép chia \(15\) với số khách một chuyến đò chở được.
- Nếu còn dư người thì cần thêm một thuyền nữa để chở hết số khách đó.
Lời giải chi tiết :
Mỗi chuyến đò chở được số khách là:
$5{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (người)
Thực hiện phép chia ta có:
$15{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}3$ (dư $3$)
Nếu $3$ chuyến đò, mỗi chuyến đò chở $4$ người khách thì còn $3$ người khách chưa sang sông nên cần thêm $1$ chuyến đò nữa.
Vậy cần ít nhất số chuyến đò là:
$3{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}4$ (chuyến đò)
Đáp số: $4$ chuyến đò.
Chú ý
Cần đọc kĩ đề để tránh nhầm lẫn thông tin và tính $15$ chia $5$, như vậy sẽ bị sai vì $5$ người đó bao gồm cả bác lái đò, không phải $5$ người khách.
Câu 5 :
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư )
Đáp án
$38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư )
Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia và điền số dư thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $38{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}9$ (dư $2$)
Số cần điền vào chỗ trống là $2$.
Chú ý
Cách nhẩm tìm giá trị của thương và số dư trong phép chia có dư.
Câu 6 :
A. \(16:4\)
B. \(19:3\)
C. \(32:6\)
D. \(25:2\) Đáp án
B. \(19:3\)
D. \(25:2\) Phương pháp giải :
- Làm phép chia $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5$ để xác định số dư.
- Lần lượt tính các phép chia trong 4 đáp án, tích vào các phép chia nào có cùng số dư với số dư em vừa tìm được ở bước trên.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $31{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
Và:
$A.{\rm{ }}16{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = 4$
$B.{\rm{ }}19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = 6$ (dư $1$)
$C.{\rm{ }}32{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}5$ (dư $2$)
$D.{\rm{ }}25{\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}12$ (dư $1$)
Như vậy có hai phép tính có cùng số dư với phép chia đã cho.
Đáp án cần chọn là B và D.
Chú ý
Bảng chia các số trong phạm vi đã học và phép chia có dư.
Câu 7 :
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$
Đáp án
\(31\,\, = \,\,6\,\, \times \) $+$
Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia $31$ cho $6$ để tìm được số cần điền vào hai chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Vì $31:6=5$ (dư $1$) nên có thể viết thành:
\(31=6\times5+1\)
Vậy hai số cần điền vào chỗ trống là $5$ và $1.$
Câu 8 :
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) Đáp án
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$)
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) Phương pháp giải :
Thực hiện các phép chia và kiểm tra kết quả, số dư của mỗi câu có đúng không.
Lời giải chi tiết :
$19{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ (dư $1$) là đúng
$58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $4$) là sai vì $58{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}11$ (dư $3$)
Chú ý
Cần kiểm tra cả hai kết quả của phép chia và số dư chứ không chỉ quan tâm đến kết quả của phép chia.
Câu 9 :
A. \(21\) B. \(33\) C. $29$ D. \(25\) Đáp án
C. $29$ Phương pháp giải :
Trong phép chia có dư, số bị chia được tìm bằng cách lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .
Lời giải chi tiết :
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} \,\,\,\,= {\rm{ }}9$ (dư $2$).
$\begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 9 \times 3 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,27 + 2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,29\end{array}$
Chú ý
- Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư thì cần lấy số bị chia trừ đi số dư rồi chia cho thương.
Câu 10 :
A. $21$ bộ B. $22$ bộ, thừa $1$ m vải C. $21$ bộ, thừa $2$m vải D. $20$ bộ, thừa $5$m vải Đáp án
C. $21$ bộ, thừa $2$m vải Phương pháp giải :
Chia $65$ cho $3$ để tìm số bộ quần áo may được và số mét vải còn thừa.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $65{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $2$)
Vậy có $65m$ vải thì may được nhiều nhất $21$ bộ quần áo và còn thừa $2$ mét vải.
Đáp số: $21$ bộ, thừa $2$m vải.
Đáp án cần chọn là C.
Chú ý
Khi trình bày bài toán nếu có phép chia có dư thì em thực hiện phép chia trước và kết luận sau.
Câu 11 :
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Đáp án
Vậy chia số đó cho $3\;$ thì có số dư là
Phương pháp giải :
- Tìm thương và số dư trong phép chia cho $5$.
- Tìm số bị chia bằng thương nhân số chia cộng với số dư.
- Tìm số dư khi chia số đó cho $3$ và điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $11$, nên số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là $12$.
Do đó, thương của phép chia này là $12$.
Số chia của phép chia đó là $5$ nên số dư lớn nhất có thể bằng $4$.
Số bị chia của phép chia đó là: $12{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}64$
Ta có: $64{\rm{ }}:{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}21$ (dư $1$)
Số dư của phép chia số đó cho cho $3$ là $1$.
Số cần điền vào chỗ trống là $1$.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm số dư của một phép chia.
Câu 12 :
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị.
Đáp án
Muốn phép chia đó không còn dư nữa thì số bị chia cần bớt đi ít nhất đơn vị hoặc tăng ít nhất đơn vị.
Phương pháp giải :
- Tìm số bị chia đã cho bằng thương nhân số chia cộng số dư.
- Tìm số đơn vị cần bớt đi ít nhất hoặc số đơn vị cần tăng lên ít nhất để phép chia thành phép chia hết.
Lời giải chi tiết :
Số đã cho là: $4 \times 5 +3=23$
Số $23$ cần bớt đi ít nhất $3$ đơn vị hoặc tăng lên ít nhất $2$ đơn vị thì phép chia sẽ hết.
Ta lần lượt điền số $3$ và $2$ vào các ô trống.
Chú ý
Cách khác: Muốn phép chia đã cho trở thành phép chia hết thì:
- Số bị chia cần bớt đi ít nhất số đơn vị đúng bằng số dư đã cho, tức là cần bớt đi \(3\) đơn vị.
- Hoặc thêm vào ít nhất số đơn vị để cộng với số dư thì bằng số chia, tức là phép chia dư \(3\) nên cần thêm \(2\) đơn vị để bằng số chia là \(5\).
|