Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
A. $300$ B. $200$ C. $0$ D. $100$
Câu 2 :
A. $90$ B. $106$ C. $89$ D. $91$
Câu 3 :
$670 - 170 + 23$ $670 - \left( {170 + 23} \right)$
Câu 4 :
A. $100$ B. $16$ C. $17$ D. $94$
Câu 5 :
A. $100$ hộp bánh B. $25$ hộp bánh C. $20$ thùng D. $2$ thùng
Câu 6 :
$25 \times 4:1$ $9:9 \times 1$ \(0\times17:1\) \(0\) \(1\) \(100\)
Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$
Câu 8 :
162 + 39 – 18 =
Câu 9 :
60 : 5 x 4 =
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. $300$ B. $200$ C. $0$ D. $100$ Đáp án
C. $0$ Phương pháp giải :
Biểu thức chỉ có phép tính trừ nên tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,300 - 200 - 100\\ = \,\,\,\,100\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 100\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\end{array}$
Chú ý
Em không🐬 làm phép tính trừ \(200 -100\) trước rồi lấy \(300\) trừ đi số đó vì sẽ bị sai giá trị của biểu thức.
Câu 2 :
A. $90$ B. $106$ C. $89$ D. $91$ Đáp án
A. $90$ Phương pháp giải :
- Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số.
- Thực hiện lấy số lớn trừ số bé để tìm được hiệu.
Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là $98$.
Số chẵn lớn nhất có một chữ số là $8$.
Hiệu của hai số đó là:
$98 - 8 = 90$
Đáp số: $90$
Giá trị của biểu thức bằng \(90\).
Đáp án cần chọn là A.
Chú ý
- Cần đọc kĩ đề để tránh nhầm lẫn sang tìm số lớn nhất có hai chữ số.
Câu 3 :
$670 - 170 + 23$ $670 - \left( {170 + 23} \right)$
Đáp án
$670 - 170 + 23$ $670 - \left( {170 + 23} \right)$
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi biểu thức.
- So sánh hai giá trị vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
$\underbrace {670 - 170 + 23}_{500 + 23 = 523}\, > \,\underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{670 - 193 = 477}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $>$.
Chú ý
- Cách tính giá trị của một biểu thức khi có dấu ngoặc.
Câu 4 :
A. $100$ B. $16$ C. $17$ D. $94$ Đáp án
B. $16$ Phương pháp giải :
- Gọi số cần tìm là $x$
- Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$
Lời giải chi tiết :
Số nhỏ nhất có ba chữ số là $100$
Gọi số cần tìm là $x.$ Ta có:
$\begin{array}{l}x \times 6 + 4 &= 100\\x \times 6& = 100 - 4\\x \times 6& = \,\,\,\,\,\,\,96\\x& = \,96:6\\x&= \,\,\,\,16\end{array}$
Chú ý
- Cách tìm giá trị của $x$ khi biểu thức có hai hoặc nhiều phép toán.
Câu 5 :
A. $100$ hộp bánh B. $25$ hộp bánh C. $20$ thùng D. $2$ thùng Đáp án
C. $20$ thùng Phương pháp giải :
- Tìm số hộp bánh xếp được
- Tìm số thùng bánh xếp được.
Lời giải chi tiết :
Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:
$400:4 = 100$ ( hộp)
Cửa hàng xếp được số thùng bánh là:
$100:5 = 20$ (thùng)
Đáp số: $20$ thùng.Đáp án cần chọn là C.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán hai phép tính.
- Bài toán có dạng chia đều một số thành các phần, ta thường sử dụng phép chia để tìm lời giải cho số phần tạo được.
Câu 6 :
$25 \times 4:1$ $9:9 \times 1$ \(0\times17:1\) \(0\) \(1\) \(100\) Đáp án
$25 \times 4:1$ \(100\)
$9:9 \times 1$ \(1\)
\(0\times17:1\) \(0\)
Phương pháp giải :
- Thực hiện tính giá trị các biểu thức đã cho.
- Ghép các ô có giá trị bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
$25 \times 4:1 = 100:1 = 100$
$9:9 \times 1 = 1 \times 1 = 1$
\(0\times17:1=0:1=0\).
Từ đó em ghép được các ô như đáp án bên trên.
Chú ý
- Thứ tự các phép toán khi tính giá trị biểu thức.
Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$
Đáp án
$354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$
Phương pháp giải :
Nhóm các số và phép tính có hàng chục, đơn vị giống nhau rồi thực hiện phép tính nhanh.
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\,\,\,\,\,354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154\\ = 354 - 154 + 355 - 155 + 356 - 156\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,600\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là $600$.
Chú ý
- Khi di chuyển các số trong biểu thức, cần chú ý cẩn thận với phép toán đi cùng số đó, đặc biệt là phép toán trừ.
Câu 8 :
162 + 39 – 18 =
Đáp án
162 + 39 – 18 =
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
162 + 39 - 18 = 201 - 18 = 183
Vậy số cần điền vào ô trống là 183.
Câu 9 :
60 : 5 x 4 =
Đáp án
60 : 5 x 4 =
Phương pháp giải :
Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
60 : 5 x 4 = 12 x 4 = 48
Vậy số cần điền vào ô tống là 48.
|