Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 1Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là ... Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, rộng 4,5m và cao 4m. Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
Câu 2 :
Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
Câu 3 :
Hỗn số $3\dfrac{9}{10}$ viết thành số thập phân là:
Câu 4 :
Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là:
Câu 5 :
Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu.
Câu 6 :
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 25 %. Như vậy số học sinh nữ là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
So sánh các số để xác định số bé nhất.
Lời giải chi tiết :
Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là 3,005
Câu 2 :
Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về số thập phân
Lời giải chi tiết :
Có rất nhiều số 💙thập phân ở giữa 0,5 và 0,6 như 0,51 ; 0,511 ; 0,512; .....
Câu 3 :
Hỗn số $3\dfrac{9}{10}$ viết thành số thập phân là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{10} = 0,1$ Lời giải chi tiết :
Hỗn số $3\dfrac{9}{10}$ viết thành số thập phân là: 3,9
Câu 4 :
Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số đó = 16 : 20 x 100
Lời giải chi tiết :
Số đó là 16 : 20 x 100 = 80
Câu 5 :
Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thời gian làm 5 sản phẩm = thời gian làm 1 sản phẩm x 5
Lời giải chi tiết :
Người đó làm 5 sản phẩm hết số thời gian là:1 giờ 30 phút x 5 = 7 giờ 30 phút
Câu 6 :
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 25 %. Như vậy số học sinh nữ là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số học sinh nữ = số học sinh cả lớp : 100 x số phần trăm học sinh nữ
Lời giải chi tiết :
Số học sinh nữ là 32 : 100 x 25 = 8 (học sinh)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi:
1dm2 = 100 cm2 ; 1 giờ = 60 phút 1m3 = 1000 000 cm3 ; 1 năm = 12 tháng Lời giải chi tiết :
5 dm2 7 cm2 > 57cm2 3786 m3 > 37m3 86cm3 $2\dfrac{1}{5}$ giờ < 2 giờ 15 phút30 tháng = 2,5 nămPhương pháp giải :
Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 chiều caoDiện tích trần = chiều dài x chiều ộngDiện tích cần quét vôi = diện tích xung quanh + Diện tích trần – diện tích cửa
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh căn phòng là: (8 + 4,5) x 2 x 4 = 100 (m2) Diện tích trần nhà là: 8 x 4,5 = 36 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 100 + 36 – 8,9 = 127,1 (m2) Đáp số: 127,1 m2 Phương pháp giải :
Bước 1. Thể tích mỗi hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnhBước 2. Thể tích của 4 hình lập phương = Thể tích mỗi hình lập phương x 4
Lời giải chi tiết :
Thể tích mỗi hình lập phương là
2 x 2 x 2 = 8 (cm3) Thể tích của 4 hình lập phương là:8 x 4 = 32 (cm3) Đáp số: 32 cm3 Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm thời gian ô tô đi = thời gian đến nơi – thời gian khởi hành – thời gian nghỉBước 2. Quãng đường = vận tốc x thời gian
Lời giải chi tiết :
Thời gian ô tô đi không kể thời gian nghỉ là:15 giờ - 6 giờ 30 phút – 45 phút = 7 giờ 45 phút = 7,75 giờQuãng đường ô tô đã đi được là:42 x 7,75 = 325,5 (km)Đáp số: 325,5 km
Phương pháp giải :
a) Viết tỉ số phần trăm, phân số dưới dạng số thập phânÁp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)b) Chuyển phép chia thành phép nhân rồi áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết :
a) 69,78 x 75% + 69,78 x $\dfrac{1}{4}$ + 69,78 x 99= 69,78 x 0,75 + 69,78 x 0,25 + 69,78 x 99= 69,78 x (0,75 + 0,25 + 99)= 69,78 x 100= 6 978b) $x \times 0,1 + x:0,25 + x \times 2,9 + x:0,5 + x = 25,2$ $x \times 0,1 + x \times 4 + x \times 2,9 + x \times 2 + x = 25,2$$x \times (0,1 + 4 + 2,9 + 2 + 1) = 25,2$$x \times 10 = 25,2$$x = 25,2:10$$x = 2,52$
|