Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 2Kết quả của phép tính 45,8 : 100 là, Một người đi xe đạp đi được quãng đường 18 km trong 1,5 giờ. Vận tốc của người đi xe đạp đó là:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số $\dfrac{7}{100}$ viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 2 :
Số lớn nhất trong các số: 4,693; 4,963; 4,396; 4,936 là:
Câu 3 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 giờ 15 phút = ....... giờ là:
Câu 4 :
Kết quả của phép tính 45,8 : 100 là
Câu 5 :
Biểu đồ biểu thị 1 800 cây trồng trong vườn nhà bác Sơn.
Câu 6 :
Một người đi xe đạp đi được quãng đường 18 km trong 1,5 giờ. Vận tốc của người đi xe đạp đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số $\dfrac{7}{100}$ viết dưới dạng số thập phân là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{100} = 0,01$ Lời giải chi tiết :
Số $\dfrac{7}{100}$ viết dưới dạng số thập phân là 0,07
Câu 2 :
Số lớn nhất trong các số: 4,693; 4,963; 4,396; 4,936 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
So sánh các số để tìm số lớn nhất.
Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất trong các số đã cho là 4,963
Câu 3 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 giờ 15 phút = ....... giờ là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 phút = $\dfrac{1}{60}$ giờ
Lời giải chi tiết :
6 giờ 15 phút = $6\dfrac{15}{60}$ giờ = $6\dfrac{1}{4}$ giờ = 6,25 giờ
Câu 4 :
Kết quả của phép tính 45,8 : 100 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết :
45,8 : 100 = 0,458
Câu 5 :
Biểu đồ biểu thị 1 800 cây trồng trong vườn nhà bác Sơn.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số cây ổi = tổng số cây trong vườn : 100 x số phần trăm cây ổi
Lời giải chi tiết :
Số cây ổi trong vườn nhà bác Sơn là: 1 800 : 100 x 15 = 270 (cây)
Câu 6 :
Một người đi xe đạp đi được quãng đường 18 km trong 1,5 giờ. Vận tốc của người đi xe đạp đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận tốc = quãng đường : thời gian
Lời giải chi tiết :
Vận tốc của người đi xe đạp đó là: 18 : 1,5 = 12 (km/giờ)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
- Áp dụng tính chất giap hoán và kết hợp để nhóm các số có tổng là số tự nhiên- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết :
34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6 = (34,8 + 25,2) + (18,4 + 21,6)= 60 + 40= 100 28,6 × 5,8 + 71,4 × 5,8 = 5,8 x (28,6 + 71,4)= 5,8 x 100 = 5 800
Phương pháp giải :
a) Thể tích bể nước = chiều dài x chiều rộng x chiều caob) Thể tích nước đang có = Thể tích bể nước x 60%
Lời giải chi tiết :
a) Thể tích bể nước là:
5 x 4 x 2 = 40 (m3) b) Trong bể đang có số lít nước là:40 x 60 : 100 = 24 (m3) = 24 000 dm3 = 24 000 lít Đáp số: a) 40 m3 b) 24 000 lítPhương pháp giải :
Bước 1. Tìm quãng đường xe đi ♒từ nhà kho A qua các điểm giao hàng B, C và D rồi quay lại nhà kho Bước 2. Thời gian đi = quãng đường : vận tốcBước 3. Tìm thời gian xe dừng lại giao hàng = Thời gian giao hàng ở mỗi điểm x 3 Bước 4. Tổng thời gian đi và giao hàng của xe = Thời gian đi + thời gian xe dừng lại giao hàng Lời giải chi tiết :
Quãng đường xe đi 🐻từ nhà kho A qua các điểm giao hàng B, C và D rồi quay lại nhà kho là: 20 + 10 + 10 + 20 = 60 (km)Thời gian xe đi là:60 : 45 = $\dfrac{4}{3}$ (giờ) = 1 giờ 20 phútThời gian xe dừng lại giao hàng là: 15 x 3 = 45 (phút)Tổng thời gian đi và giao hàng của xe là:1 giờ 20 phút + 45 phút = 2 giờ 5 phútĐáp số: 2 giờ 5 phút
|