Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 3Một bánh xe đạp có đường kính 7 dm. Khi bánh xe đạp đó lăn được 200 vòng ... Một khối ru-bích hình lập phương có cạnh 8,5 cm.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số thập phân 24,396 chữ số 9 có giá trị là:
Câu 2 :
45% của 400 m là:
Câu 3 :
Số lớn nhất trong các số 760,999; 761,789; 761,879; 761,897 là:
Câu 4 :
Kết quả của phép tính 46,5 - 23,47 là:
Câu 5 :
Số thích hợp điền vào chỗ trống 41500 dm3 = ......... m3 là:
Câu 6 :
Một bánh xe đạp có đường kính 7 dm. Khi bánh xe đạp đó lăn được 200 vòng trên mặt đất thì xe đạp đó đi được bao nhiêu mét?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số thập phân 24,396 chữ số 9 có giá trị là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.
Lời giải chi tiết :
Trong số thập phân 24,396 chữ số 9 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là: $\dfrac{9}{100}$
Câu 2 :
45% của 400 m là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết :
45% của 400 m là: 400 : 100 x 45 = 180 (m)
Câu 3 :
Số lớn nhất trong các số 760,999; 761,789; 761,879; 761,897 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất.
Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất trong các số 760,999; 761,789; 761,879; 761,897 là: 761,897
Câu 4 :
Kết quả của phép tính 46,5 - 23,47 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính để tìm kết quả phép trừ hai số thập phân.
Lời giải chi tiết :
Câu 5 :
Số thích hợp điền vào chỗ trống 41500 dm3 = ......... m3 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 000 dm3 = 1 m3 Lời giải chi tiết :
41500 dm3 = 41,5 m3
Câu 6 :
Một bánh xe đạp có đường kính 7 dm. Khi bánh xe đạp đó lăn được 200 vòng trên mặt đất thì xe đạp đó đi được bao nhiêu mét?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm chu vi bánh xe = đường kính x 3,14Bước 2. Quãng đường xe đi được = chu vi bánh xe x số vòng
Lời giải chi tiết :
Chu vi bánh xe là: 7 x 3,14 = 21,98 (dm)Khi bánh xe đạp đó lăn được 200 vòng trên mặt đất thì xe đạp đó đi được số mét là:21,98 x 200 = 4 396 (dm) = 439,6 (m)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Chuyển phép chia 2 thành phép nhân số thập phân- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết :
5 x 0,15 + 5 : 2 + 5 x 0,35 = 5 x 0,15 + 5 x 0,5 + 5 x 0,35= 5 x (0,15 + 0,5 + 0,35)= 5 x 1 = 5
Phương pháp giải :
Chiều cao = đáy bé – 10 m Diện tích mảnh đất hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Lời giải chi tiết :
a) Độ dài đáy bé là:$60 \times \dfrac{2}{3} = 40$ (m)Chiều cao của mảnh đất là:40 – 10 = 30 (m)Diện tích mảnh đất hình thang là:
(60 + 40) x 30 : 2 = 1 500 (m2) b) Diện tích làm vườn là:1 500 : 100 x 15 = 225 (m2) Đáp số: a) 1 500 m2 b) 225 m2 Phương pháp giải :
- Diện tích xung quanh của hình lập phương = cạnh x cạnh x 4- Diện tích toàn phần của hình lập phương = cạnh x cạnh x 6
Lời giải chi tiết :
Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
8,5 x 8,5 x 4 = 289 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:8,5 x 8,5 x 6 = 433,5 (m2) Đáp số: Diện tích xung quanh: 289 m2 Diện tích toàn phần: 433,5 m2 Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm quãng đường từ thành phố về quêBước 2. Tìm thời gian từ quê về thành phốBước 3. Thời gian về đến thành phố = thời gian xuất phát + thời gian từ quê về thị trấn
Lời giải chi tiết :
Quãng đường từ thành phố về quê là:60 x 2 = 120 (km)Thời gian từ quê về thành phố là:120 : 50 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phútNếu ba của Thuỷ rời quê lúc 3 giờ chiều thì về đến thành phố lúc:3 giờ + 2 giờ 24 phút = 5 giờ 24 phútĐáp số: 5 giờ 24 phút
|